xem thêm
An Giang
Bình Dương
Bình Phước
Bình Thuận
Bình Định
Bạc Liêu
icon 24h qua
Đăng nhập
icon Đăng ký gói bạn đọc VIP

Điểm chuẩn trúng tuyển các trường ĐH phía Bắc

L.Anh

(NLĐO) - Nhiều trường ĐH lớn của phía Bắc (từ Thừa Thiên - Huế trở ra) như ĐH Ngoại thương Hà Nội, ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Thương mại Hà Nội, ĐH Sư phạm Hà Nội... cũng vừa công bố điểm chuẩn và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2.

* Tiếp tục cập nhật thông tin
 
- Trường ĐH Bách khoa Hà Nội: Mức điểm chuẩn áp dụng cho NV1 và các NV đăng ký bổ sung như sau:  
 

Các ngành đào tạo

Điểm TT

Ghi chú

Cơ khí (CK chế tạo, CK động lực), cơ điện tử, kỹ thuật hàng không, kỹ thuật tàu thủy

Kỹ thuật nhiệt lạnh

19

Khối A

Kỹ thuật điện, Điều khiển & Tự động hóa

Điện tử viễn thông, kỹ thuật y sinh

Công nghệ thông tin

Toán tin ứng dụng

21,5

Khối A

Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật in

Kỹ thuật môi trường

Kỹ thuật sinh học

Kỹthuật thực phẩm

17,5

Khối A

Kỹ thuật dệt may và thời trang

Kỹ thuật vật liệu

Sưphạm kỹ thuật

17

Khối A

Vật lý kỹ thuật

Kỹ thuật hạt nhân

17

Khối A

Kinh tế và quản lý

19

Khối A, D như nhau

Tiếng Anh khoa học kỹ thuật và Công nghệ

23

Khối D, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2

 
- Trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn - ĐH Quốc gia Hà Nội:
 

STT

Khối thi

Ngành
(Mã ngành)

Điểm trúng tuyển NV 1

Xét tuyển NV 2

Điểm nhận hồ sơ xét tuyển

Dự kiến chỉ tiêu

1.

Tâm lí học
(501)

A

16.0

-

-

C

18.5

-

-

D

17.0

-

-

2.

Khoa học quản lí
(502)

A

16.0

-

-

C

18.0

-

-

D

17.0

-

-

3.

Xã hội học
(503)

A

16.0

16.0

10

C

17.0

17.0

10

D

17.0

17.0

10

4.

Triết học
(504)

A

16.0

16.0

20

C

17.0

17.0

55

D

17.0

17.0

20

5.

Chính trị học
(507)

A

16.0

16.0

15

C

17.0

17.0

20

D

17.0

17.0

10

6.

Công tác xã hội
(512)

C

17.5

-

-

D

17.0

-

-

7.

Văn học
(601)

C

17.0

17.0

50

D

17.0

17.0

30

8.

Ngôn ngữ học
(602)

C

18.0

18.0

30

D

18.0

18.0

40

9.

Lịch sử
(603)

C

17.0

-

-

D

17.0

-

-

10.

Báo chí
(604)

C

20.0

-

-

D

18.0

-

-

11.

Thông tin – Thư viện
(605)

A

16.0

16.0

20

C

17.0

17.0

40

D

17.0

17.0

30

12.

Lưu trữ và Quản trị văn phòng
(606)

A

16.0

-

-

C

19.0

-

-

D

17.0

-

-

13.

Đông phương học
(607)

C

19.0

-

-

D

17.0

-

-

14.

Quốc tế học
(608)

A

16.0

-

-

C

17.0

-

-

D

17.0

-

-

15.

Du lịch học
(609)

A

16.0

-

-

C

19.0

-

-

D

17.0

-

-

16.

Hán Nôm
(610)

C

17.0

17.0

10

D

17.0

17.0

10

17.

Nhân học
(614)

A

16.0

16.0

20

C

17.0

17.0

40

D

17.0

17.0

20

18

Việt Nam học
(615)

C

17.0

-

-

D

17.0

-

-

19

Sư phạm Ngữ văn
(611)

C

17.0

17.0

40

D

17.0

17.0

20

20

Sư phạm Lịch sử
(613)

C

17.0

-

-

D

17.0

-

-

 
- Trường ĐH Y Thái Bình năm nay tuyển 700 chỉ tiêu. điểm trúng tuyển ngành Dược học 22,5;  Bác sĩ đa khoa 24; Bác sĩ y học cổ truyền 20; Bác sĩ y học dự phòng 19,5; Điều dưỡng 19,5.

- Trường ĐH Giao thông vận tải ở khu vực phía Bắc: 16,5 điểm; khu vực phía Nam: 13 điểm. 
 
- Trường ĐH Thủy lợi:
 
Trình độ
Mã Trường/Cơ sở
Điểm chuẩn
Đại học
Tại Hà Nội (TLA)
15.0
Tại Cơ sở II (TLS) – TPHCM
13.0
Chuyển từ TLA về TLS
13.0
Cao Đẳng
Tại Hà Nội (TLA)
10.0
Tại TT ĐH 2 (TLS) – Ninh Thuận
10.0
 
Ðiểm chuẩn vào các ngành:
 

STT

Ngành

Mã ngành

Điểm chuẩn

TLA

TLS

1

Kỹ thuật công trình

101

17.5

13.0

2

Kỹ thuật tài nguyên nước

102

15.0

13.0

3

Thuỷ vãn và tài nguyên nước

103

15.0

 

4

Kỹ thuật Thuỷ điện và nãng lượng tái tạo

104

15.0

 

5

Kỹ thuật cơ khí

105

15.0

 

6

Công nghệ thông tin

106

15.0

 

7

Cấp thoát nước

107

15.0

13.0

8

Kỹ thuật bờ biển

108

15.0

 

9

Kỹ thuật môi trường

109

15.0

 

10

Kỹ thuật hạ tầng và phát triển nông thôn

110

15.0

 

11

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

111

16.5

 

12

Kỹ thuật điện

112

15.0

 

13

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

401

16.0

 

14

Quản trị kinh doanh

402

16.0

 

15

Kế Toán

403

17.0

 

 
Những thí sinh đủ điểm vào ngành mình đã đăng ký dự thi được xếp vào học đúng ngành đã đăng ký. Những thí sinh đủ điểm chuẩn vào Trường nhưng không đủ điểm chuẩn vào ngành học đã đăng ký, được đăng ký sang học những ngành có điểm chuẩn thấp hơn và còn chỉ tiêu.
 
Những thí sinh đăng ký dự thi vào Trường Đại học Thuỷ lợi (TLA) không đủ điểm chuẩn vào Trường (TLA) nhưng đủ điểm chuẩn chuyển từ TLA về Cơ sở 2 – Trường Đại học Thuỷ Lợi (TLS) được đăng ký lại ngành học tại Cơ sở 2 của Trường.
 
- Trường ĐH Xây dựng Hà Nội:
 
Điểm trúng tuyển vào trường đối với khối A là 18,0 điểm. Trường sẽ phân ngành cho thí sinh ngay từ năm thứ nhất căn cứ vào nguyện vọng và kết quả tuyển sinh. Những sinh viên không trúng tuyển theo ngành đã đăng ký tuyển sinh sẽ được đăng ký nguyện vọng vào các trường còn chỉ tiêu.

Khối V- Ngành Kiến trúc (mã ngành 100) là 24,5 điểm (trong đó điểm môn Toán và vẽ MT tính hệ số 1,5). Khối V- Ngành quy hoạch vùng và đô thị (mã ngành 101) là 17,0 điểm.
 
- Học viện Ngoại giao :
 

Các ngành đào tạo đại học

Khối

Điểm TT NV1

- Quan hệ Quốc tế, nếu học:

 

 

 

+ Tiếng Anh

701

D1

21,0

+ Tiếng Pháp

703

D3

19,0

+ Tiếng Trung

704

D1

19,0

- Ngôn ngữ Anh

751

D1

25,0

- Ngôn ngữ Pháp

753

D3

25,0

- Kinh tế Quốc tế

401

A

20,0

- Luật Quốc tế

501

D1, D3

19,0

- Truyền thông quốc tế

705

D1

20,5

 

 
- Trường ĐH Sư phạm Hà Nội:

 

Mã ngành

Ngành

Khối

Điểm chuẩn

Xét tuyển NV2

Điểm

SL

101

SP Toán học

A

20

 

 

102

SP Tin học

A

15

15

11

103

SP Vật lý

A

19

 

 

104

SP Kỹ thuật Công nghiệp

A

15

15

47

105

Công nghệ thông tin

A

15

15

61

111

Toán học

A

17

17

31

201

SP Hoá học

A

19.5

 

 

301

SP Sinh học

B

20

 

 

302

Sinh học

A

16

 

 

B

16

 

 

601

SP Ngữ văn

C

20

 

 

D1,2,3

17

 

 

602

SP Lịch Sử

C

19.5

 

 

D1,2,3

17

 

 

603

SP Địa lý

A

15

 

 

C

19

 

 

604

Tâm lý Giáo dục

A

15

 

 

B

15

 

 

D1,2,3

15

 

 

605

Giáo dục chính trị

C

15.5

 

 

D1,2,3

15.5

 

 

606

Việt Nam học

C

15

 

 

 

D1

15.5

 

 

609

Công tác xã hội

C

15.5

15.5

12

610

GD Chính trị - GD Quốc phòng

C

15

15

40

611

Văn học

C

17

 

 

D1,2,3

17

 

 

613

Giáo dục công dân

C

15

15

31

D1,2,3

15

 

 

614

Tâm lí học

A

16

 

 

B

16

 

 

D1,2,3

16

 

 

701

SP Tiếng Anh

D1

25

 

 

703

SP Tiếng Pháp

D1

20

20

13

D3

20

 

 

801

SP Âm nhạc

N

20

 

 

802

SP Mỹ Thuật

H

22.5

 

 

901

SP Thể dục thể thao

T

25

 

 

903

Giáo dục Mầm non

M

18

 

 

904

Giáo dục Tiểu học

D1,2,3

18.5

 

 

905

Giáo dục Đặc biệt

C

15

 

 

D1

15

 

 

906

Quản lý Giáo dục

A

15

 

 

C

15

 

 

D1

15

 

 

907

SP Triết học

C

15

15

14

D1,2,3

15

 

 

C65

Cao đẳng Công nghệ Thiết bị trường học

A

 

Sàn CĐ

30

B

 

Sàn CĐ

30

 

- Trường ĐH Kinh tế quốc dân (Hà Nội):

 

Đối với các chuyên ngành có điểm chuẩn riêng thì mức điểm giảm so với sàn từ 1-3 điểm. Ngành Kiểm Toán, Tài chính Doanh nghiệp có mức điểm chuẩn cao nhất (25,5 điểm). Mức điểm công bố tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
 
Những thí sinh không đủ điểm chuẩn vào ngành đã đăng ký nhưng đủ điểm sàn vào trường (21 điểm khối A hoặc khối D1, tiếng Anh hệ số 1) thì trường vẫn gửi giấy báo trúng tuyển và sau khi nhập học thí sinh được đăng ký vào chuyên ngành còn chỉ tiêu.

 

 

Các ngành đào tạo đại học:

 

Khối

Điểm trúng tuyển NV1

Ngành Kinh tế, gồm các chuyên ngành:

 

 

- Kinh tế và Quản lí đô thị

 

410

A, D1

21,0

- Kinh tế và Quản lí địa chính

 

411

A, D1

21,0

- Kế hoạch

 

412

A, D1

21,0

- Kinh tế phát triển

 

413

A, D1

21,0

- Kinh tế và Quản lí môi trường

 

414

A, D1

21,0

- Quản lí kinh tế

 

415

A, D1

21,0

- Kinh tế và Quản lí công

 

416

A, D1

21,0

- Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

417

A, D1

19,0

- Kinh tế đầu tư

 

418

A

24,5

- Kinh tế bảo hiểm

 

419

A, D1

21,0

- Kinh tế quốc tế

 

420

A, D1

23,5

- Kinh tế lao động

 

421

A

20,0

D1

19,0

- Toán tài chính

 

422

A, D1

21,0

- Toán kinh tế

 

423

A, D1

21,0

- Kinh tế học

 

450

A, D1

21,0

- Thẩm định giá

 

446

A

21,0

Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành:

 

 

- Quản trị kinh doanh quốc tế

 

426

A, D1

22,5

- Quản trị kinh doanh Du lịch và khách sạn

 

427

A, D1

21,0

- Quản trị nhân lực

 

428

A, D1

21,0

- Marketing

 

429

A, D1

21,0

- Quản trị kinh doanh Thương mại

 

431

A, D1

21,0

- Thương mại quốc tế

 

432

A, D1

21,0

- Quản trị doanh nghiệp

 

433

A, D1

22,5

- Quản trị kinh doanh tổng hợp

 

435

A, D1

22,5

- Quản trị kinh doanh bất động sản

 

436

A, D1

21,0

- Thống kê kinh doanh

 

447

A, D1

18,0

Ngành Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành:

Điểm chuẩn chung toàn ngành

24.5

- Ngân hàng

 

437

A, D1

24,5

- Tài chính doanh nghiệp

 

438

A, D1

25,5

- Tài chính doanh nghiệp (tiếng Pháp)

 

439

A, D1

24,5

- Tài chính quốc tế

 

451

A, D1

24,5

Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành:

Điểm chuẩn chung toàn ngành

24,5

- Kế toán tổng hợp

 

442

A, D1

24,5

- Kiểm toán

 

443

A, D1

25,5

Ngành Hệ thống thông tin quản lí, chuyên ngành Tin học kinh tế

 

444

A, D1

18,0

Ngành Luật, chuyên ngành Luật kinh doanh

 

545

A

20,0

D1

19,0

Ngành Khoa học máy tính

Chuyên ngành Công nghệ thông tin

 

146

A

18,0

Ngành Ngôn ngữ Anh, Chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại

 

701

D1

24,5

Các Lớp tuyển sinh theo đặc thù riêng

 

 

 

 

- Quản trị lữ hành

 

454

D1

22,0

- Quản trị khách sạn

 

455

D1

22,0

- Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA)

 

457

A

20,0

D1

23,5

 

- Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội):

 

Ngành

Khối

Điểm TT NV1

Tiếng Anh

701

D1

27.0

Sư­ phạm Tiếng Anh

711

D1

26.0

Tiếng Anh Kinh tế Quốc tế

721

D1

27.0

Tiếng Anh Quản trị Kinh doanh

731

D1

26.0

Tiếng Anh Tài chính Ngân hàng

741

D1

27.0

Tiếng Nga

702

D1, D2

24.0

Sư­ phạm Tiếng Nga

712

D1, D2

24.0

Tiếng Pháp

703

D1, D3

24.0

Sư­ phạm Tiếng Pháp

713

D1, D3

24.0

Tiếng Trung

704

D1, D4

24.5

Sư­ phạm Tiếng Trung

714

D1, D4

24.5

Tiếng Đức

705

D1, D5

24.0

Tiếng Nhật

706

D1, D6

24.5

Sư­ phạm Tiếng Nhật

716

D1, D6

24.5

Tiếng Hàn Quốc

707

D1

24.0

 

- Học viện Mở Hà Nội:

 

Các ngành đào tạo đại học:

Khối

Điểm TT

Xét tuyển NV2

Sàn

Chỉ tiêu

- Công nghệ thông tin

101

A

13,0

13,0

200

- Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

102

A

13,0

13,0

200

- Thiết kế công nghiệp:

 

 

 

 

 

+ Nội, ngoại thất

103

H

32,0

 

 

+ Thời trang, Đồ họa

104

H

32,0

 

 

- Kiến trúc

105

V

21,0

 

 

- Công nghệ sinh học

301

B

15,0

15,0

50

- Kế toán

401

D1

15,0

 

 

- Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành:

 

 

 

 

 

+ Quản trị kinh doanh

402

D1

14,0

 

 

+ QTKD (Du lịch, Khách sạn)

403

D1

18,0

 

 

+ Hướng dẫn du lịch

404

D1

18,0

 

 

- Tài chính – Ngân hàng

405

A, D1

15,0

 

 

- Luật kinh tế

501

A

13,0

13,0

130

- Luật quốc tế

502

A

13,0

13,0

70

- Ngôn ngữ Anh

701

D1

18,0

 

 

- Ngôn ngữ Trung quốc

702

D1

18,0

 

 

Các ngành đào tạo cao đẳng:

 

 

 

 

 

- Tin học ứng dụng

C65

A

 

10,0

100

- Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

C66

A

 

10,0

100

- Công nghệ sinh học

C67

B

 

11,0

60

- Kế toán

C68

D1

 

11,0

60

- Tiếng Anh

C69

D1

 

10,0

100

- Tài chính – Ngân hàng

C70

A,D1

 

10,0

60

- Thiết kế nội thất

C73

H

 

26,0

30

- Thiết kế thời trang

C74

H

 

26,0

30

 

 (Khối H chỉ xét tuyển NV2 đối với những thí sinh đã dự thi khối H của trường).
 
- Học viện tài chính:
 
Điểm chuẩn ngành Tài chính - Ngân hàng 20,5 điểm, Kế toán 20,0 điểm, Quản trị Kinh doanh 20,0 điểm, Hệ thống Thông tin quản lý 20 điểm. Những thí sinh đăng ký vào ngành Tài chính - Ngân hàng đạt 20,0 điểm được điều chuyển ngẫu nhiên sang ngành Quản trị Kinh doanh và Ngành Hệ thống thông tin quản lý của Học viện.
Điểm chuẩn Khối D1: Ngành Ngôn ngữ Anh 24,5 (Anh văn nhân hệ số 2).

 

- Trường ĐH Luật Hà Nội có điểm chuẩn khối A là 17,5 điểm; khối C 20 điểm; khối D1 là 18 điểm. Trường không xét tuyển NV2.


- Học viện Ngân hàng công bố điểm sàn vào học viện khối A là 20,5 điểm; khối D 20 điểm. Riêng ngành Ngân hàng điểm chuẩn là 22,5; ngành Tài chính, Kế toán 21; ngành Quản trị kinh doanh, Hệ thống thông tin quản lý 20,5 điểm; ngành Ngôn ngữ tiếng Anh 20. Trường hợp có ngành thiếu chỉ tiêu, sẽ chuyển TS có điểm thấp ở ngành thừa chỉ tiêu sang. Đối với hệ CĐ, tại cơ sở Hà Nội năm nay có 850 chỉ tiêu, điểm xét tuyển hệ cao đẳng khu vực Hà Nội từ 13 điểm trở lên. Tại Phú Yên, điểm xét tuyển hệ CĐ bằng điểm sàn của Bộ.


- Trường ĐH Ngoại thương Hà Nội:

 

Đối với cơ sở Hà Nội, điểm chuẩn khối A là 24 điểm; khối D1, 2, 4, 6 là 22 điểm và khối D3 là 22,5 điểm. Không tính các chuyên ngành có môn ngoại ngữ tính hệ số 2 thì ngành có điểm trúng tuyển cao nhất của ĐH Ngoại thương là Kinh tế đối ngoại - khối A và Tài chính quốc tế - khối A 26,0 điểm. Trường xét chuyển ngành đối với các TS đã đủ điểm trúng tuyển vào trường theo khối, nhưng không đủ điểm trúng tuyển theo chuyên ngành đăng ký dự thi ban đầu. Thời gian nộp đơn đăng ký xét tuyển từ 29-30.8.

 

Đối với cơ sở TPHCM, điểm trúng tuyển theo khối A là 24,0 điểm; khối D1,6 là 21,5 điểm. Điểm trúng tuyển theo chuyên ngành Kinh tế đối ngoại, Quản trị kinh doanh, Luật kinh doanh quốc tế, Tài chính quốc tế bằng với điểm trúng tuyển theo khối.


- Trường ĐH Thương mại Hà Nội: 

 

Ngành Kế toán - Tài chính DN thương mại 21;  Kinh tế thương mại 18; Quản trị DN khách sạn, du lịch 17; Quản trị DN thương mại 18; Thương mại quốc tế 17,5; Marketing thương mại 18,5; Quản trị thương mại điện tử 17,5; Tài chính - Ngân hàng thương mại 20,5; Quản trị hệ thống thông tin thị trường và thương mại 16,5; Luật thương mại 16,5; Quản trị nguồn nhân lực thương mại 17; Quản trị thương hiệu D1- 18, A 16,5; Quản trị tổ chức dịch vụ y tế và chăm sóc sức khoẻ 16; Quản trị kinh doanh tổng hợp 19, Tiếng Anh thương mại 23 (tiếng Anh nhân hệ số 2).

 

Năm nay, Trường ĐH Thương mại tuyển 360 chỉ tiêu NV2 cho 4 ngành đào tạo mới có nhu cầu cao của xã hội là Quản trị hệ thống thông tin thị trường và thương mại (90 sinh viên), Quản trị nguồn nhân lực thương mại (90 sinh viên), Quản trị thương hiệu (60 sinh viên) và Quản trị tổ chức dịch vụ y tế và chăm sóc sức khoẻ (120 sinh viên). Điểm xét tuyển không dưới mức điểm chuẩn của ngành. Trường cũng dành 100 chỉ tiêu hệ CĐ ngành Kinh doanh Khách sạn, Du lịch và 80 chỉ tiêu ngành Marketing cho thí sinh dự thi đại học khối A có điểm xét tuyển từ điểm sàn CĐ.
 

 

Lên đầu Top

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.

Thanh toán mua bài thành công

Chọn 1 trong 2 hình thức sau để tặng bạn bè của bạn

  • Tặng bằng link
  • Tặng bạn đọc thành viên
Gia hạn tài khoản bạn đọc VIP

Chọn phương thức thanh toán

Tài khoản bạn đọc VIP sẽ được gia hạn từ  tới

    Chọn phương thức thanh toán

    Chọn một trong số các hình thức sau

    Tôi đồng ý với điều khoản sử dụng và chính sách thanh toán của nld.com.vn

    Thông báo