Trường ĐH Sư phạm TPHCM: Tuyển 3.800 chỉ tiêu, trong đó có 2.100 chỉ tiêu hệ sư phạm, gồm: toán học: 150; vật lý: 150, tin học: 120; hóa học: 130; sinh học: 100; ngữ văn: 150; lịch sử: 130; địa lý: 130; giáo dục chính trị: 100; quản lý giáo dục: 80; giáo dục quốc phòng an ninh: 210; tiếng Anh: 120; song ngữ Nga-Anh: 40; tiếng Pháp: 60; tiếng Trung Quốc: 40; giáo dục tiểu học: 150; giáo dục mầm non: 150; giáo dục thể chất: 140; giáo dục đặc biệt: 40.
Hệ cử nhân ngoài sư phạm có 1.300 chỉ tiêu, gồm: ngôn ngữ Anh: 120; ngôn ngữ Nga-Anh: 60; ngôn ngữ Pháp: 60; ngôn ngữ Trung Quốc: 120; ngôn ngữ Nhật Bản: 120; công nghệ thông tin: 150; vật lý học: 120; hóa học: 120; Việt Nam học: 80; văn học: 120; tâm lý học: 120; quốc tế học: 110. Ngoài ra, trường tuyển 400 chỉ tiêu đào tạo giáo viên cho địa phương (đào tạo theo địa chỉ).
Trường ĐH Sài Gòn: Tuyển 5.300 chỉ tiêu, gồm 2.800 chỉ tiêu hệ ĐH và 2.500 chỉ tiêu hệ CĐ. Chỉ tiêu cụ thể ngành khối sư phạm: giáo dục mầm non: 70; giáo dục tiểu học: 210. Các ngành sư phạm, gồm: toán học: 40; vật lý: 30; hóa học: 30; sinh học: 30; ngữ văn: 40; lịch sử: 30; địa lý: 30; âm nhạc: 65; mỹ thuật: 65; tiếng Anh: 180. Các ngành ngoài sư phạm, gồm: quản lý giáo dục: 40; giáo dục chính trị: 30; thanh nhạc: 10; Việt Nam học: 100; ngôn ngữ Anh: 150; khoa học thư viện: 50; quản trị kinh doanh: 370; tài chính - ngân hàng: 370; kế toán: 350; luật: 180; khoa học môi trường: 60; toán ứng dụng: 40; công nghệ thông tin: 150; kỹ thuật điện, điện tử: 40; kỹ thuật điện tử-truyền thông: 40.
Các ngành hệ CĐ, gồm: Việt Nam học: 120; tiếng Anh: 120; khoa học thư viện: 40; lưu trữ học: 30; quản trị kinh doanh: 250; tài chính - ngân hàng: 250; kế toán: 250; quản trị văn phòng: 250; thư ký văn phòng: 50; công nghệ thông tin: 80; công nghệ kỹ thuật môi trường: 100; giáo dục mầm non: 250; giáo dục tiểu học: 240; giáo dục công dân: 40. Các ngành thuộc sư phạm, gồm: toán học: 40; vật lý: 30; hóa học: 30; sinh học: 30; kỹ thuật công nghiệp: 90; kỹ thuật nông nghiệp: 70; kinh tế gia đình: 70; ngữ văn: 40; lịch sử: 30; địa lý: 30; mỹ thuật: 30; tiếng Anh: 90.
Bình luận (0)