TT |
Phường |
Trường tiếp nhận |
Địa chỉ |
1 |
Tân Định |
Hoa Quỳnh |
85 Đặng Dung |
Tân Định |
26 Đặng Dung | ||
2 |
Đa Kao |
Lê Thị Riêng |
39 Nguyễn Đình Chiểu |
3 |
Bến Nghé |
Hoa Lưu |
01 Nguyễn Bỉnh Khiêm |
4 |
Bến Thành |
Tuổi Thơ |
137 A Nguyễn Trãi |
5 |
Cầu Ông Lãnh |
Tuổi Hồng |
21 Yersin |
6 |
Nguyễn Cư Trinh |
Nguyễn Cư Trinh |
122 Trần Đình Xu |
7 |
NguyễnThái Bình |
Nguyễn Thái Bình |
121-123 Nguyễn Thái Bình |
8 |
Phạm Ngũ Lão |
Phạm Ngũ Lão |
202-204 Bùi Viện |
9 |
Cầu Kho |
Hoa Lan |
541 Trần Hưng Đạo |
10 |
Cô Giang |
Cô Giang |
50 Hồ Hảo Hớn |
Quận 1 tuyển sinh tất cả trẻ sinh năm 2005, có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn - KT3 tại Quận. Học sinh được tuyển theo Giấy gọi đi học lớp Một tại Phường cư trú.
Trường hợp học sinh có hộ khẩu tập thể, mới chuyển hộ khẩu hoặc tạm trú KT3 tại Quận 1 kể từ tháng 9-2010 đến nay, Quận sẽ xem xét phân bổ trường học tùy từng trường hợp cụ thể. Với trường hợp tạm trú KT3 phải có hộ khẩu gốc ở tỉnh để đối chiếu.
TT |
Trường |
Chỉ tiêu tuyển (lớp) |
Địa bàn tiếp nhận | |
Khu phố |
Phường | |||
1 |
Trần Khánh Dư |
5 |
1, 2, 3, 4 |
Tân Định |
2 |
Trần Quang Khải |
3 |
5, 6 |
Tân Định |
3 |
Đuốc Sống |
6 |
7, 8, 9 |
Tân Định |
4 |
Đinh Tiên Hoàng |
4 |
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 |
Đa Kao |
5 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
5 |
1, 2, 4 |
Bến Nghé |
6 |
Hòa Bình |
4 |
3 , 5, 6, 7, 8 |
Bến Nghé |
7 |
Nguyễn Huệ |
6 |
1, 2, 3, 4, 5, 6 |
Bến Thành |
8 |
Khai Minh |
6 |
1, 2, 3 |
Nguyễn Thái Bình |
9 |
Nguyễn Thái Bình |
6 |
4, 5, 6 |
Nguyễn Thái Bình |
1, 2 |
Cầu Ông Lãnh | |||
10 |
Nguyễn Thái Học |
6 |
3 |
Cầu Ông Lãnh |
1, 2, 3, 4 |
Cô Giang | |||
11 |
Chương Dương |
5 |
1, 2, 3, 4, 5, 6 |
Cầu Kho |
12 |
Trần Hưng Đạo |
7 |
1, 2, 3, 4 |
Nguyễn Cư Trinh |
13 |
Phan Văn Trị |
6 |
5, 6, 7, 8 |
Nguyễn Cư Trinh |
14 |
Kết Đoàn |
7 |
1, 2, 3, 3A, 4, 5, 6 |
Phạm Ngũ Lão |
Các trường THCS tiếp nhận học sinh công lập được phân bổ như sau:
TT |
TRƯỜNG |
Chỉ tiêu (Lớp) |
Tiếp nhận học sinh học tiểu học tại quận 1 | |
Hộ khẩu Quận 1 |
Hộ khẩu ngoài Quận 1 | |||
Phường | ||||
1 |
Văn Lang |
5 |
Tân Định |
Quận 3, 12, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Hóc Môn. |
2 |
Trần Văn Ơn |
11 |
Đa Kao |
|
3 |
Võ Trường Toản |
8 |
Bến Nghé |
|
Bến Thành (khu phố 4,5,6) |
| |||
4 |
Minh Đức |
9 |
Bến Thành (khu phố 1,2,3) |
|
Cầu Kho |
| |||
Cầu Ông Lãnh | ||||
5 |
|
8 |
Phạm Ngũ Lão |
|
Nguyễn Cư Trinh (Khu phố 5) |
Quận 5 , 6, 8, 10, 11, Nhà Bè, Bình Tân | |||
6 |
Đức Trí |
4 |
Nguyễn Cư Trinh |
|
7 |
Đồng Khởi |
8 |
Nguyễn Thái Bình |
Quận 4, 7, Bình Chánh. |
8 |
Nguyễn Du |
6 |
Bến Thành (Từ 18 điểm trở lên) |
|
9 |
Huỳnh Khương Ninh |
3 |
|
Phú Nhuận, Bình Thạnh, Thủ Đức, Quận 2, 9 |
10 |
Lương Thế Vinh |
4 |
Cô Giang |
|
Trường hợp học sinh có nguyện vọng được học tại các trường trong quận 1 nhưng khác với trường được phân bổ trong giấy báo nhập học lớp 6 vẫn phải thực hiện đầy đủ thủ tục nhập học đúng tuyến, đồng thời nộp hồ sơ ở trường muốn học để xét tuyển học ngoài tuyến.
Điều kiện nộp đơn xét tuyển: học sinh ngoài tuyến phải đạt tổng điểm kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II lớp 5 của hai môn tiếng Việt và toán cụ thể như sau: đối với Trường THCS Nguyễn Du 19 điểm trở lên, các trường THCS còn lại 18 điểm trở lên.
Tuyển sinh lớp Lá 5 tuổi bắt đầu tổ chức từ ngày 1-7-2011 và công bố danh sách trước ngày 15-7-2011.
Tuyển sinh lớp Một bắt đầu tổ chức từ ngày 01-7-2011 và công bố danh sách trước ngày 31-7-2011. Tuyển sinh lớp Sáu bắt đầu tổ chức vào ngày 15-6-2011 công bố danh sách trước ngày 15-7-2011. |
Bình luận (0)