xem thêm
An Giang
Bình Dương
Bình Phước
Bình Thuận
Bình Định
Bạc Liêu
icon 24h qua
Đăng nhập
icon Đăng ký gói bạn đọc VIP

Câu lạc bộ thử nghiệm

PHẠM HỒNG PHƯỚC

D845PEBT2, mainboard nhiều “món ăn chơi” nhất của Intel: Có lẽ D845PEBT2 là mainboard có nhiều “món ăn chơi” nhất xưa nay của Intel. Vào thời điểm thượng tuần tháng 11-2002, nó cũng chưa được nhập về thị trường Việt Nam. Chúng tôi tiến hành thử nghiệm trên D845PEBT2 do Intel Việt Nam cung cấp.

Nhận diện D845PEBT2

Đây là model “xịn” nhất trong số 3 mainboard cùng sử dụng chipset mới nhất i845PE, hỗ trợ bus hệ thống 400/533 Mhz, chạy được 2 loại bộ nhớ DDR SDRAM 266/333 MHz. Hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng Hyper-Threading Technology (HT) dành cho các CPU Pentium 4 tốc độ từ 3.06 GHz trở lên. Ngoài 4 cổng USB 2.0 có sẵn trên mainboard (phía sau thùng máy), còn có đầu cắm thêm 2 cổng USB 2.0 nữa cho phía trước thùng máy.

D845PEBT2 là mainboard đầu tiên sử dụng slot DIMM DDR mới với khe định vị giúp gắn các thanh DDR dễ dàng và chính xác hơn. Hệ thống âm thanh on-board của D845PEBT2 tuy cũng dùng chipset ADI 1980, nhưng thuộc hàng cao cấp với SoundMAX Cadenza có chức năng surround và 6 kênh (5.1). Ngoài các lỗ cắm âm thanh thông thường, còn có thêm 2 lỗ cắm phía sau thùng máy cho loa sau (rear) và loa trung tâm (center), cùng 2 lỗ cắm âm thanh cao cấp Digital S/PDIF và Optical S/PDIF (cáp quang).

Điều đáng chú ý là để tăng thêm sức hấp dẫn người mua và có thể cạnh tranh với các chipset khác đang có trên thị trường của SiS, VIA và NVIDA, với D845PEBT2, Intel đã chấp nhận sử dụng thêm các trình điều khiển thiết bị của các hãng khác để bổ sung các chức năng “thời thượng” mà bản thân chipset i845PE chưa hỗ trợ. Đó là:

- SerialATA-150: Ngoài hai đầu nối IDE bình thường chuẩn UltraATA/100, D845PEBT2 dùng chip SATALink Sil3112ACT144 của SiliconImage để cung cấp hai đầu cắm SerialATA có tốc độ truyền tải 150 MB/s.

- IEEE 1394a: Mainboard dùng chip FW323-05 1394A Link/PHY của Agere để cung cấp 3 cổng (có 1 onboard) FireWire 1394a-2000 với tốc độ truyền tải dữ liệu 400 Mbps.

Đáng tiếc là chipset i845PE vẫn chưa hỗ trợ chuẩn AGP 8X vốn đang bắt đầu xuất hiện nhiều trên thị trường Việt Nam với giá chỉ nhỉnh hơn chuẩn 4X cũ một chút.

Thử nghiệm:

Các hệ thống đều sử dụng CPU Pentium 4 tốc độ 2.40 (B) GHz, bus hệ thống 533 MHz. Bộ nhớ 512 MB RAM DDR333 KingMax. Hệ điều hành Windows XP Pro SP1, card tăng tốc đồ họa Asus GeForce4 MX440 64MB DDR, ổ đĩa cứng Seagate Barracuda IV 40 GB, ổ DVD-ROM Sony 16x.

Kết quả:

- Test bằng 3DMark2001 SE, cấu hình 1024x768x32, D3D Pure Hardware T&L, điểm 3DMark, càng cao càng tốt: Intel D845GEBV2 (6383 điểm), Gigabyte GA-8PE667 (6372), MSI 845PE Max2 (6365), Intel D845PEBT2 (6025).

- Test bằng PCMark2002 Pro, điểm càng cao càng tốt: MSI 845PE Max2 (CPU: 5925, Memory: 6038, HDD: 974), Intel D845PEBT2 (CPU: 5889, Memory: 5697, HDD: 940), Intel D845GEBV2 (CPU: 5881, Memory: 5986, HDD: 953), Gigabyte GA-8PE667 (CPU: 5859, Memory: 5594, HDD: 934).

- Hoạt động của cổng USB 2.0: Cả 4 mainboard đều ngang nhau, dùng NC 5.0 copy 1 file 165 MB từ ổ HDD USB 2.0 vào ổ cứng trong máy mất 7 – 8 giây.

- Nén file bằng WinZip 8.1 SR-1, cỡ file 140 MB, càng nhanh càng tốt: MSI 845PE Max2 (23 giây), Gigabyte GA-8PE667 (23 giây), Intel D845PEBT2 (26 giây), Intel D845GEBV2 (28 giây).

- Mở file hình ảnh BMP bằng Photoshop 7.01, cỡ file 110 MB, càng nhanh càng tốt: Intel D845PEBT2 (4,8 giây), Intel D845GEBV2 (5 giây), Gigabyte GA-8PE667 (5 giây), MSI 845PE Max2 (5 giây).

- Trích xuất track từ AudioCD và convert thành file MP3 chất lượng CD, dùng Easy CD-DA Extractor 5.05, ổ DVD-ROM Sony 16x, độ dài track 4 phút: Gigabyte GA-8PE667 (13 giây), Intel D845GEBV2 (14 giây), MSI 845PE Max2 (14 giây), Intel D845PEBT2 (14 giây).

- Trích xuất file VOB từ DVD Video, dùng SmartRipper 2.41, ổ DVD-ROM Sony 16x, cỡ file VOB 232 MB: MSI 845PE Max2 (33 giây), Gigabyte GA-8PE667 (36 giây), Intel D845PEBT2 (36 giây), Intel D845GEBV2 (39 giây).

- Chuyển file VOB (DVD) thành file SVCD (Mpeg-2), dùng DVDx 2.0, cỡ file gốc 232 MB: Intel D845PEBT2 (6 phút 45 giây), Intel D845GEBV2 (6 phút 47 giây), Gigabyte GA-8PE667 (6 phút 48 giây), MSI 845PE Max2 (14 phút).

- Mở Windows XP Pro SP1 từ lúc xuất hiện màn hình flash Windows XP tới khi hiện ra wallpaper: Intel D845PEBT2 (25 giây), Intel D845GEBV2 (25 giây), Gigabyte GA-8PE667 (25 giây), MSI 845PE Max2 (26 giây).

Kết luận:

Nếu không quá “ngứa ngáy” với cái sự AGP 8X và có hầu bao rủng rỉnh một chút, đặc biệt khi là một fan của Intel, bạn ắt khó cầm lòng trước D845PEBT2. Tuy không bốc như sản phẩm của những hãng khác, mainboard Intel này chạy đằm, ngọt ngào, luôn cho bạn cảm giác an tâm. Các chức năng cộng thêm như SerialATA, IEEE 1394a, âm thanh 5.1,... không phải là những món xa xỉ, ép người tiêu dùng phải mua thêm, vì đó là các chuẩn phần cứng máy tính mới đang có và sẽ trở nên phổ biến. Do hạn chế chung của chipset i845PE chỉ hỗ trợ tới DDR333 (trong khi thị trường Việt Nam đã có DDR400), D845PEBT2 vẫn còn vướng phải cái nút thắt cổ chai giữa băng thông bộ nhớ chỉ có 2,7 GB/s so với băng thông hệ thống tới 3,2 GB/s (bus FSB 400) hay 4,2 GB/s (bus FSB 533).

 

Lên đầu Top

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.

Thanh toán mua bài thành công

Chọn 1 trong 2 hình thức sau để tặng bạn bè của bạn

  • Tặng bằng link
  • Tặng bạn đọc thành viên
Gia hạn tài khoản bạn đọc VIP

Chọn phương thức thanh toán

Tài khoản bạn đọc VIP sẽ được gia hạn từ  tới

    Chọn phương thức thanh toán

    Chọn một trong số các hình thức sau

    Tôi đồng ý với điều khoản sử dụng và chính sách thanh toán của nld.com.vn

    Thông báo