Thêm hàng ngàn chỉ tiêu xét tuyển NV2 các trường phía Bắc
(NLĐO)- Ngày 13-8, thêm nhiều trường ĐH công bố điểm chuẩn NV1 cùng hàng ngàn chỉ tiêu NV2.
ĐH Công nghệ (thuộc ĐH Quốc gia Hà Nội): Công nghệ Thông tin 20,5; Khoa học máy tính 20,0; Công nghệ Điện tử Viễn thông 20,5; Vật lý kỹ thuật 18,0; Cơ học kỹ thuật 18,0; Công nghệ Cơ điện tử 20,5.
Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội): Luật học A: 17,0; C: 20,0; D1,D3: 18,0; Luật kinh doanh D1, D3: 18,0, A: 17,0.
ĐH Công đoàn: Điểm chuẩn NV1: Bảo hộ lao động 13,0; Quản trị kinh doanh A: 15,0, D1: 16,0; Quản trị Nhân lực A: 15,0, D1: 15,0; Kế toán A: 17,0, D1: 16,5; Tài chính - Ngân hàng A: 17,5; D1: 17,0; Xã hội học C: 15,0; D1: 15,0; Công tác xã hội C: 16,5; D1: 15,0, Luật C: 18,5, D1: 16,0.
Trường xét tuyển 95 chỉ tiêu NV2 với điều kiện kết quả thi cao hơn điểm xét tuyển NV1 từ 1 điểm trở lên. Cụ thể: 25 CT ngành Bảo hộ lao động, 25 CT cho ngành Xã hội học, 25 CT ngành Công tác xã hội, 25 CT ngành Quản trị Nhân lực.
Hệ CĐ trường xét tuyển 314 CT các ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển 11.
Học viện Hành chính Quốc gia: Điểm chuẩn khối A: phía Bắc 17, phía Nam: 16; khối C: phía Bắc 19, phía Nam: 17,5.
Trường dành 15 chỉ tiêu xét tuyển NV2, khối A từ 19, điểm trở lên, khối C từ 21 điểm trở lên.
Học viện Kỹ thuật Quân sự: Hệ dân sự
Điểm chuẩn NV1: Công nghệ thông tin 17,5; Điện tử viễn thông 17 Kỹ thuật điều khiển 17; Kỹ thuật ô tô 14,5; Chế tạo máy 14,5; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 16,5
Học viện Hậu cần: Hệ dân sự: Tài chính- ngân hàng 15, Kế toán 14,5.
ĐH Thái Nguyên đã công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng (NV)1, chỉ tiêu và điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển NV2 của 9 trường ĐH, CĐ và khoa thành viên. Cụ thể:
ĐH Kinh tế và Quản trị KD: Ngành Kinh tế điểm trúng tuyển NV1 14,0 - có 67 chỉ tiêu NV2/ điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) NV2 là 14,0; Quản trị Kinh doanh 14,5 – 41/ 14,5; Kế toán 16,5 – 41/ 16,5; Tài chính doanh nghiệp 15,0 – 13/ 15,0.
ĐH Kỹ thuật công nghiệp: Ngành Kỹ thuật Cơ khí điểm trúng tuyển NV1 là 14,0 – có 17 chỉ tiêu NV2/ điểm sàn nhận hồ sơ ĐKXT là 14,0; Kỹ thuật Điện 13,5 – 100/ 13,5; Kỹ thuật Điện tử 13,5 – 55/ 13,5; Kỹ thuật Xây dựng công trình 13,0, không tuyển NV2; Kỹ thuật Môi trường 13,0 – 37/ 13,0; Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp 13,0 – 166/ 13,0; Quản lý công nghiệp 13,0 – 60/ 13,0.
ĐH Nông lâm: tất cả các ngành đều có điểm trúng tuyển NV1 bằng với điểm sàn của bộ. Trừ các ngành Quản lý đất đai, Khoa học môi trường, Công nghệ sinh học, Quản lý tài nguyên rừng, Địa chính môi trường không tuyển NV2, còn lại tất cả các ngành của trường đều tuyển NV2 với điểm sàn, nhận hồ sơ ĐKXT bằng với điểm sàn của bộ.
ĐH Sư phạm: Ngành SP Tin điểm trúng tuyển NV1 là 14,0 – có 20 chỉ tiêu NV2/ điểm sàn, nhận hồ sơ ĐKXT là 14,0; SP Tâm lý giáo dục 14,0 – 58/ 14,0; SP Giáo dục công nghệ 13,0 – 58/ 13,0.
Điểm trúng tuyển NV1 ngành SP Toán 7,0; SP Vật lý 16,0; SP Hoá 16,0; SP Sinh 17,0; SP Giáo dục Công dân 16,0; SP Ngữ văn 19,0; SP Lịch sử 18,5; SP Địa lý 20,0; SP Giáo dục tiểu học 15,0; SP Thể dục - Thể thao 22,0; SP Giáo dục Mầm non 15,0; SP GD thể chất - GD Quốc phòng 22,0; SP Toán – Tin 14,5; SP Toán – Lý 15,5; SP Sinh – Hoá 17,0; SP Văn - Địa 19,5; SP Văn - Sử 17,5.
ĐH Khoa học: Ngành Toán học điểm trúng tuyển NV1 13,0 – có 20 chỉ tiêu NV2/ điểm sàn nhận hồ sơ ĐKXT là 13,0; Vật lý 13,0 – 32/ 13,0; Toán - Tin ứng dụng 13,0 – 45/ 13,0; Hoá học 13,0 – 29/ 13,0; Địa lý 14,0 – 29/ 14,0; Khoa học Môi trường 13,0 – 26/ 13,0; Văn học 16,5 – 16/ 16,5; Việt Nam học 14,0 – 41/ 14,0. Các ngành không tuyển NV2: Cử nhân Sinh học điểm chuẩn NV1 14,0; Cử nhân Công nghệ Sinh học 16,0; Cử nhân Lịch sử 16,5; Cử nhân Khoa học Quản lý 16,5; Công tác xã hội 14,0.
ĐH Y-Dược: Điểm trúng tuyển NV1 ngành Bác sĩ đa khoa 22,5; Dược sĩ đại học 20,5; Cử nhân điều dưỡng 18,5; Bác sĩ Y học dự phòng 19,0; Bác sĩ Răng Hàm Mặt 21,5. Hệ Cao đẳng Y tế học đường điểm trúng tuyển NV1 là 11,0 – có 26 chỉ tiêu NV2/ điểm sàn nhận hồ sơ ĐKXT là 11,0; Cao đẳng Kỹ thuật xét nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm 11,0 – 39/ 11,0
Khoa Công nghệ thông tin: Ngành Công nghệ thông tin điểm trúng tuyển NV1 là 13,5 - có 29 chỉ tiêu NV2/ điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển NV2 là 13,5; Điện tử viễn thông 13,0 – 139/ 13,0; Công nghệ điều khiển tự động 13,0 – 53/ 13,0; Hệ thống thông tin kinh tế 13,0 – 111/ 13,0.
Khoa Ngoại ngữ: Ngành SP Tiếng Anh 18,0; Cử nhân Song ngữ Trung – Anh D1: 16,5, D4: 14,0 ; SP Tiếng Trung D1: 16,5, D4: bằng sàn của b:ộ; SP Song ngữ Trung – Anh D1: 16,5, D4: bằng sàn của bộ; SP Song ngữ Nga – Anh D1: 16,5, D2: 19,5; Cử nhân Tiếng Anh D1: 16,5; Cử nhân Tiếng Trung D1: 16,5, D4: bằng điểm sàn của bộ; Cử nhân Song ngữ Pháp – Anh D1: 16,5, D3: 14,5. Tất cả các ngành đều có chỉ tiêu NV2 với điểm sàn nhận hồ sơ ĐKXT bằng với điểm trúng tuyển NV1.
Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật: tất cả các ngành đều có điểm trúng tuyển NV1 và điểm sàn nhận hồ sơ ĐKXT NV2 bằng với điểm sàn của bộ.
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh vừa công bố điểm chuẩn và điểm xét tuyển NV2 năm 2009 đối với hai hệ đào tạo ĐH và CĐ.
Các ngành đào tạo |
Điểm chuẩn NV1 |
Điểm NV2 |
Chỉ tiêu NV2 |
- Hệ ĐH |
13,0 |
13,0 |
500 |
- Hệ CĐ |
10,0 |
10,0 |
300 |
Điểm trúng tuyển nói trên áp dụng đối với thí sinh là học sinh THPT khu vực 3. Điểm trúng tuyển đối với thí sinh ở các khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0.5 điểm, đối tương ưu tiên kế tiếp giảm 1.0 điểm.
- Hồ sơ đăng ký NV2 ĐH và CĐ gồm:
+ Giấy chứng nhận kết quả thi có đóng dấu đỏ của Trường dự thi.
+ Lệ phí xét tuyển 15.000 đ/ hồ sơ.
+ 01 Phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ địa chỉ liên lạc của TS
- Thời gian nhận hồ sơ NV 2 từ ngày 25-8 đến ngày 10-9-2009 qua đường bưu điện.
Hồ sơ gửi về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Phường Hưng Dũng, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An. SĐT: 0383.833002.