Toyota Việt Nam tăng giá bán hàng loạt xe ô tô
(NLĐO)- Toyota Việt Nam quyết định tăng giá bán ô tô thêm 9 - 51 triệu đồng đối với cả dòng xe nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp trong nước ngay sau khi Ngân hàng Nhà nước thông báo điều chỉnh tăng tỷ giá trần bán ra của ngân hàng thương mại lên 21.246 VND/USD.

Toyota Camry 2.5Q có mức điều chỉnh giá cao nhất - Ảnh minh họa
Công ty ô tô Toyota Việt Nam (TMV) ngày 16-7 cho biết việc điều chỉnh mức giá bán lẻ tương ứng cho các mẫu xe Toyota do TMV sản xuất và phân phối. Bảng giá điều chỉnh mới này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và được áp dụng thống nhất chính thức kể từ ngày 1-8 trên toàn lãnh thổ Việt Nam (áp dụng cho các khách hàng nhận xe kể từ ngày 1-8-2013 trở đi).
Theo TMV, lần gần nhất công ty này điều chỉnh giá bán lẻ do Ngân hàng Nhà nước tăng tỷ giá đồng USD là vào ngày 1-3-2011. Từ đó tới nay, TMV vẫn giữ nguyên giá bán lẻ đã niêm yết trước đó, mặc dù tỷ giá tiền USD so với tiền VND đã tăng 0,65% (từ 20.900 VND/USD lên 21.036 VND/USD) từ ngày 24-12-2011 đến ngày 28-6-2013.
Tuy nhiên, việc Ngân hàng Nhà nước tiếp tục điều chỉnh tăng tỷ giá kể ngày 28-6-2013 đã ảnh hưởng lớn đến chi phí sản xuất kinh doanh của TMV bởi hiện tại việc nhập khẩu các phụ tùng và linh kiện lắp ráp từ nước ngoài của TMV phải thanh toán bằng tiền USD. “TMV buộc phải điều chỉnh mức giá bán tương ứng lên trung bình 1,66% đối với các mẫu xe Toyota để bù đắp những chi phí sản xuất gia tăng” - thông cáo của TMV cho biết.
Trong danh sách tăng giá bán, Toyota Camry 2.5G và Camry 2.5Q số tự động có mức điều chỉnh cao nhất (lần lượt là 35 và 51 triệu đồng/xe) và đã được tăng giá từ ngày 4-7. Lý giải điều này, TMV cho rằng ngoài việc chịu tác động của việc tăng tỷ giá tiền USD so với VND, hai mẫu xe này còn được nâng cấp bằng việc trang bị thêm một số các thiết bị an toàn để đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu của khách hàng.
Những dòng xe có mức tăng giá thấp nhất là Toyota Vios và Toyota Yaris với mức 9 - 11 triệu đồng.
Bảng giá bản lẻ điều chỉnh mới của TMV áp dụng từ ngày 1-8-2013 cụ thể như sau:
Loại xe |
Giá cũ |
Giá mới |
Thay đổi |
% |
Vios E số sàn |
552 |
561 |
9 |
1.63 |
Vios G số tự động |
602 |
612 |
10 |
1.66 |
Vios Limo |
520 |
529 |
9 |
1.73 |
Yaris E |
650 |
661 |
11 |
1.69 |
Yaris RS |
688 |
699 |
11 |
1.60 |
Altis 1.8 MT |
734 |
746 |
12 |
1.63 |
Altis 1.8 AT |
786 |
799 |
13 |
1.66 |
Altis 2.0 AT |
855 |
869 |
14 |
1.64 |
Camry 2.0 E |
982 |
999 |
17 |
1.73 |
Camry 2.5 G |
1129 |
1164 |
35 |
3.10 |
Camry 2.5 Q |
1241 |
1292 |
51 |
4.11 |
Innova E số sàn 8 chỗ |
694 |
705 |
11 |
1.59 |
Innova G số tự động 8 chỗ |
736 |
748 |
12 |
1.63 |
Innova V số tự động 7 chỗ |
800 |
814 |
14 |
1.75 |
Fortuner G số sàn máy dầu |
878 |
894 |
16 |
1.72 |
Fortuner X A/T 4x2 |
934 |
950 |
16 |
1.71 |
Fortuner V A/T 4x4 |
1039 |
1056 |
17 |
1.64 |
Prado |
1956 |
1989 |
33 |
1.64 |
Land Cruiser |
2658 |
2702 |
44 |
1.66 |
Hiace 16 chỗ máy dầu |
1145 |
1164 |
19 |
1.66 |
Hiace 16 chỗ máy xăng |
1066 |
1084 |
18 |
1.69 |
Hilux E 2.5 4x2 |
627 |
637 |
10 |
1.59 |
Hilux G 3.0 4x4 |
723 |
735 |
12 |
1.66 |
Toyota 86 |
1651 |
1678 |
27 |
1.63 |