Theo Lịch Trạch Cát Dụng Sự Năm 2024 do tác giả Nguyễn Trọng Tuệ, Viện trưởng Viện nghiên cứu Kiến trúc và Văn hóa phương Đông, biên soạn, trong các ngày đầu năm Giáp Thìn 2024, nên xuất hành và khai trương vào các ngày mùng 1, mùng 4 và mùng 10 là tốt nhất.
Giờ xuất hành nên chọn giờ hoàng đạo. Hướng xuất hành thì chọn hướng Tài Thần, Hỷ Thần.
Đối với những người độc thân muốn có tình duyên thì chú ý, năm nay Đào Hoa Tình vận hành đến Cung Dậu (chính Tây), nên xuất hành về hướng đó để cầu tình duyên thì sẽ được xứng ý, toại lòng.
Dưới đây là những thông tin gợi ý về hướng xuất hành; giờ xuất hành, khai trương:
Mùng 1 Tết:
Ngày Giáp Thìn, tháng Bính Dần, năm Giáp Thìn. Theo lịch Thông thư, ngày này là ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo. Ngày này thích hợp cho việc: Xuất hành, dời chỗ, giao dịch, khai trương, tế tự, cầu phúc.
Hướng xuất hành tốt: Đông Nam (Tài thần), Đông Bắc (Hỷ thần)
Giờ hoàng đạo (giờ tốt):
Giờ Dần (3-5 giờ)
Giờ Thìn (7-9 giờ)
Giờ Tỵ (9-11 giờ)
Giờ Thân (15-17 giờ)
Giờ Dậu (17-19 giờ)
Giờ Hợi (21-23 giờ)
Mùng 4 Tết:
Ngày Đinh Mùi, tháng Bính Dần, năm Giáp Thìn. Theo Lịch Thông hư, mùng 4 Tết là ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo, rất tốt cho việc xuất hành, hôn thú, cưới hỏi, động thổ, xây dựng, giao dịch, khai trương, cúng tế.
Hướng xuất hành tốt: Đông (Tài thần), Nam (Hỷ thần)
Giờ hoàng đạo:
Dần (3-5 giờ)
Mão (5-7 giờ)
Tỵ (9-11 giờ)
Thân (15-17 giờ)
Tuất (19-21 giờ)
Hợi (21-23 giờ)
Mùng 10 Tết:
Ngày Quý Sửu, tháng Bính Dần, năm Giáp Thìn. Theo Lịch Thông hư, mùng 10 Tết là ngày Minh Đường Hoàng Đạo, là ngày tốt để làm nhiều việc lớn như xuất hành, khai trương, cưới hỏi, làm mộ, cầu phúc
Hướng xuất hành tốt: Tây Bắc (Tài thần), Đông Nam (Hỷ thần)
Giờ hoàng đạo:
Dần (3-5 giờ)
Mão (5-7 giờ)
Tỵ (9-11 giờ)
Thân (15-17 giờ)
Tuất (19-21 giờ)
Hợi (21-23 giờ
(*) Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, chiêm nghiệm
Bình luận (0)