Từ ngày 1-1-2020, một số chính sách tiền lương đối với công chức và người lao động sẽ có sự thay đổi. Cụ thể:
1. Tăng lương tối thiểu vùng
Từ ngày 1-1-2020, Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho NLĐ làm việc ở doanh nghiệp theo chế độ HĐLĐ như sau:
- Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp (DN) hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
- Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với DN hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
- Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với DN hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
- Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với DN hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
Mức lương tối thiểu đối với NLĐ làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
2. Các địa phương có điều chỉnh vùng lương tối thiểu từ 1-1-2020
So với năm 2019 thì từ năm 2020, những địa phương sau đây sẽ có sự chuyển vùng lương tối thiểu:
- Từ vùng III chuyển lên vùng II: Huyện Đồng Phú (tỉnh Bình Phước); Thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành (tỉnh Bến Tre).
- Từ vùng IV chuyển lên vùng III: Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương (tỉnh Thanh Hóa); huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên, thị xã Cửa Lò (tỉnh Nghệ An); các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam (tỉnh Bến Tre).
Mức lương tối thiểu đối với người lao động làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng
3. Cách xếp lương công chức ngành Ngân hàng
Thông tư 12/2019/TT-NHNN quy định cách xếp lương các ngạch công chức ngành Ngân hàng như sau:
- Ngạch kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1);
- Ngạch kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1);
- Ngạch kiểm soát viên ngân hàng áp dụng công chức loại A1;
- Ngạch thủ kho ngân hàng áp dụng công chức loại B.
(Công chức đã được bổ nhiệm vào ngạch nào trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục xếp lương theo ngạch đó).
- Ngạch thủ quỹ ngân hàng, kiểm ngân áp dụng công chức loại B;
Thông tư 12/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Lưu ý: Hệ số lương được áp dụng theo Bảng 2 – Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.
4. Cách xếp lương các ngạch công chức kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định chức danh ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ như sau:
(1) Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán:
- Kế toán viên cao cấp (Mã số ngạch: 06.029)
- Kế toán viên chính (Mã số ngạch: 06.030)
- Kế toán viên (Mã số ngạch: 06.031)
- Kế toán viên trung cấp (Mã số ngạch: 06.032)
(2) Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế:
- Kiểm tra viên cao cấp thuế (Mã số ngạch: 06.036)
- Kiểm tra viên chính thuế (Mã số ngạch: 06.037)
- Kiểm tra viên thuế (Mã số ngạch: 06.038)
- Kiểm tra viên trung cấp thuế (Mã số ngạch: 06.039)
- Nhân viên thuế (Mã số ngạch: 06.040)
(3) Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:
- Kiểm tra viên cao cấp hải quan (Mã số ngạch: 08.049)
- Kiểm tra viên chính hải quan (Mã số ngạch: 08.050)
- Kiểm tra viên hải quan (Mã số ngạch: 08.051)
- Kiểm tra viên trung cấp hải quan (Mã số ngạch: 08.052)
- Nhân viên hải quan (Mã số ngạch: 08.053)
(4) Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:
- Kỹ thuật viên bảo quản chính (Mã số ngạch: 19.220)
- Kỹ thuật viên bảo quản (Mã số ngạch: 19.221)
- Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (Mã số ngạc
Bình luận (0)