Các trường ở phía Nam
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM: Điểm chuẩn vào các khối, ngành theo thứ tự NV1, NV2: Khối C: ngữ văn: 16, 17; báo chí: 18,5, 19,5; lịch sử: 16, 18; triết học: 14, 15; địa lý: 17, 18; xã hội học: 15,5, 16,5; thư viện: 15, 17; giáo dục học: 15,5, 17,5. Khối D1: ngữ văn: 17,5, 18,5; báo chí: 21,5,22,5; lịch sử: 16, 18; triết học: 14, 15; địa lý: 17, 18; xã hội học: 15,5, 16,5; thư viện: 15,5, 17,5; giáo dục học: 16,5, 18,5; Đông phương học: 20, 21; Anh văn: 20, 21; Nga văn: 12, 14; Pháp văn: 17,5, 18,5; Trung văn: 18, 20; Đức văn: 18,5, 19,5. Khối D2: Nga văn: 15, 17. Khối D3: Pháp văn: 19, 20. Khối D4: Trung văn: 17, 19. Lưu ý: Môn tiếng Nga được nhân hệ số 1,5.
ĐH Kiến trúc TPHCM: Điểm chuẩn vào các khối, ngành theo thứ tự NV1, NV2: Khối V: kiến trúc: 19,5, 20,5; quy hoạch: 17,5, 18,5. Khối A: xây dựng: 20, 22; kỹ thuật hạ tầng đô thị: 16, 18. Khối H: Mỹ thuật công nghiệp: 20,5, 22,5. Lưu ý: Các môn thi lấy hệ số 1. TS thi ngành kiến trúc, quy hoạch, Mỹ thuật công nghiệp thì các môn năng khiếu phải đạt 5 điểm trở lên mới được xét tuyển. Các ngành: kiến trúc, quy hoạch, mỹ thuật công nghiệp chỉ tuyển NV2 các TS thi cùng đề thi như TS NV1 (cùng đề với Trường ĐH Kiến trúc về môn năng khiếu).
CĐ Văn hóa Nghệ thuật TPHCM: Ngành: thanh nhạc: 20,5, sư phạm âm nhạc: 16, văn hóa du lịch: 16, kinh doanh xuất bản phẩm: 14, thông tin thư viện: 14, bảo tồn -bảo tàng: 14, đồ họa vi tính: 20, hội họa: 18,5, thiết kế thời trang: 20, sư phạm mỹ thuật: 17, diễn viên sân khấu: 26, đạo diễn: 22, trung học nhạc cụ: 23,5. Lưu ý: TS thi khối H vào ngành đồ họa vi tính, thiết kế thời trang có đơn xin chuyển ngành (mẫu do phòng đào tạo cấp) sẽ được chuyển vào ngành hội họa, nếu TS có kết quả tổng điểm thi từ 18,5 điểm trở lên (12 chỉ tiêu) hoặc ngành sư phạm mỹ thuật nếu TS có kết quả tổng điểm thi từ 17 điểm trở lên (20 chỉ tiêu). TS thi khối C ngành văn hóa du lịch có tổng điểm thi từ 14 trở lên có đơn xin chuyển ngành sẽ được chuyển vào ngành bảo tồn -bảo tàng (27 chỉ tiêu). TS thi khối C, D1 ngành văn hóa du lịch có tổng điểm thi từ 14 điểm trở lên có đơn xin chuyển ngành sẽ được chuyển vào ngành thông tin –thư viện (30 chỉ tiêu). Hệ trung học: Các TS thi vào ngành thiết kế thời trang, đồ họa vi tính có tổng điểm thi liền kề với điểm chuẩn trúng tuyển bậc CĐ có hồ sơ đăng ký NV vào trung học sẽ được xét tuyển vào hệ trung học hội họa. TS thi ngành thanh nhạc có tổng điểm thi liền kề với điểm chuẩn trúng tuyển bậc CĐ có hồ sơ đăng ký NV vào trung học sẽ được xét tuyển vào trung học thanh nhạc. Thời gian nhận đơn xin chuyển ngành từ 20-8 đến hết 31-8. Trường hợp TS đăng ký chuyển ngành nhiều hơn số chỉ tiêu, trường sẽ xét điểm theo thứ tự từ cao xuống.
Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng cán bộ y tế TPHCM: Điểm chuẩn theo thứ tự NV1, NV2: 22, 21.
Học viện Hành chính Quốc gia: Điểm chuẩn theo thứ tự NV1, NV2: Khối A: 15,5, 16,5. Khối C: 16; 17.
Các trường ở phía Bắc
ĐH Ngoại ngữ: Điểm chuẩn vào các khối, ngành theo thứ tự NV1, NV2: Khối D1: tiếng Anh: 21, 22; tiếng Nga: 19,5, 22,5; tiếng Trung: 21, 22; tiếng Đức: 19,5, 22,5; tiếng Nhật: 21,5, 23,5; Hàn Quốc: 19,5, 21,5; Ả Rập: 19, 20. Khối D2: tiếng Nga: 20,5, 22,5; tiếng Trung: 21, 22; tiếng Đức: 20,5, 21,5; tiếng Nhật: 23,5, 24,5; Hàn Quốc: 22, 23. Khối D3: tiếng Nga: 20, 22; tiếng Pháp: 19, 20; tiếng Trung: 21, 22; tiếng Đức: 21, 22; tiếng Nhật: 22,5, 24,5; Hàn Quốc: 21, 23. Khối D4: tiếng Trung: 21, 22; tiếng Nhật: 22, 24; Hàn Quốc: 21, 23.
ĐH Y: Ngành bác sĩ đa khoa: 24; bác sĩ y học cổ truyền: 21,5; điều dưỡng: 19; y tế công cộng: 17; kỹ thuật y học: 21. NV2 hơn NV1 3 điểm.
ĐH Răng Hàm Mặt: Ngành bác sĩ răng hàm mặt: 24,5. NV2 hơn NV1 3 điểm.
Học viện An ninh Nhân dân: Ngành công nghệ tin học: 15 (A); điều tra: 22 (A), 19 (C); tiếng Anh: 29,5 (D1); tiếng Trung (D1): 28,5.
Các trường ở miền Trung
ĐH Huế: ĐH Kinh tế: Ngành kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thông: 12,5 (A), 16,5 (D); quản trị kinh doanh: 15 (A), 18,5 (D); kinh tế chính trị: 13 (A), 15 (D); kế toán doanh nghiệp: 18 (A), 19,5 (D). NV2 hơn NV1 3 điểm.
ĐH Nông Lâm: Ngành công nghiệp và công trình nông thôn, quản lý đất đai: 12; các ngành: trồng trọt, bảo vệ thực vật, bảo quản chế biến nông sản, làm vườn và sinh vật cảnh, lâm nghiệp, chăn nuôi - thú y, thú y, nuôi trồng thủy sản, nông học, khuyến nông và phát triển nông thôn, quản lý tài nguyên rừng và môi trường: 12 (A), 15 (B). NV2 hơn NV1 3 điểm.
ĐH Nghệ thuật: Ngành hội họa: 46; điêu khắc: 30; sư phạm hội họa: 37,5; mỹ thuật ứng dụng: 34,5; sáng tác lý luận âm nhạc: 42; biểu diễn âm nhạc: 23,5; sư phạm âm nhạc: 25; nhã nhạc: 15. Các môn năng khiếu nhân hệ số 2. Trường không xét NV2.
ĐH Sư phạm: Ngành toán: 20; tin học: 14,5; vật lý: 16,5; hóa học: 22,5 (A, B); sinh học: 18; kỹ thuật nông lâm: 13,5; tâm lý giáo dục: 16; giáo dục chính trị: 18; ngữ văn: 20; lịch sử: 20,5; địa lý, tiếng Anh: 19; tiếng Nga: 11; tiếng Pháp: 17,5; tiếng Trung: 15; giáo dục tiểu học: 15,5 (A), 16 (D1); mẫu giáo: 15,5; thể chất - giáo dục quốc phòng: 22. NV2 hơn NV1 3 điểm. Riêng hai ngành mẫu giáo, thể chất - giáo dục quốc phòng không xét NV2.
ĐH Khoa học: Điểm chuẩn các khối ngành theo thứ tự NV1, NV2, như sau: toán: 13, 15; tin học: 13, 16; vật lý: 12,5, 14,5; kiến trúc công trình: 20,5; hóa học, sinh học: 14, 17; địa chất: 12, 14; địa lý: 11,5, 14,5 (A), 12,5, 15,5 (B); khoa học môi trường: 17, 20 (A), 19,5, 22,5 (B); luật: 16,5, 19,5; ngữ văn: 17, 20; lịch sử: 15,5, 18,5; triết học: 12, 15 (A), 15,5, 18,5 (C); Hán Nôm: 12,5, 15,5; báo chí: 17, 20; tiếng Anh: 15, 18; tiếng Nga: 11, 14; tiếng Pháp: 15, 18.
ĐH Y khoa: Bác sĩ đa khoa: 21,5; bác sĩ răng hàm mặt: 23,5; dược sĩ: 24; cử nhân điều dưỡng: 16,5; cử nhân kỹ thuật y học: 20; bác sĩ đa khoa (dành cho TS Quảng Bình); 12,5. NV2 hơn NV1 3 điểm.
(Còn tiếp)
Bình luận (0)