Theo đó, điểm trúng tuyển trình độ đại học hệ chính quy của Trường ĐH Sài Gòn như
- Ngành khoa học thư viện (khối A, A1, B, C, D1):
- Ngành tài chính ngân hàng (khối A, A1, D1): 19,5
- Ngành kế toán (khối A, A1, D1): 20,5
- Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (khối A, A1, D1): 19,5
- Ngành công nghệ kĩ thuật môi trường (khối A, A1, B): 20,5
- Ngành kỹ thuật điện, điện tử (khối A, A1, D1): 19
Điểm trúng tuyển trình độ cao đẳng hệ chính quy:
- Ngành quản trị văn phòng (khối A1, C, D1): 17
- Ngành thư ký văn phòng (khối A1, C, D1): 15,5
- Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (khối A, A1, D1): 15,5
- Ngành công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (khối A, A1, D1): 15
- Ngành giáo dục tiểu học (khối A, A1, C, D1): 20,0
- Ngành giáo dục công dân (khối C, D1): 15,5
- Ngành sư phạm toán học (khối A, A1 - hệ số 2 môn toán): 28,5
- Ngành sư phạm vật lý (khối A, A1 - hệ số 2 môn lý): 27
- Ngành sư phạm hóa học (khối A - hệ số 2 môn hóa): 27,5
- Ngành sư phạm sinh học (khối B - hệ số 2 môn sinh): 26,5
- Ngành sư phạm kỹ thuật công nghiệp (khối A, A1, B, D1): 13
- Ngành sư phạm kỹ thuật nông nghiệp (khối A, A1, B, D1): 13
- Ngành sư phạm kinh tế gia đình (khối A, A1, B, C, D1): 13
- Ngành sư phạm ngữ văn (khối C, D1 - hệ số 2 môn ngữ văn): 25
- Ngành sư phạm lịch sử (khối C - hệ số 2 môn sử): 23,5
- Ngành sư phạm địa lí (khối A, A1): 17,5; (khối C): 18
- Ngành sư phạm tiếng Anh (khối D1 - hệ số 2 môn tiếng Anh): 27
Điểm trúng tuyển trình độ ĐH-CĐ hệ vừa làm vừa học
- Ngành giáo dục tiểu học (khối A, A1, C, D1) trình độ đại học: 15; trình độ cao đẳng: 14
- Ngành giáo dục mầm non (khối M - hệ số 2 môn năng khiếu) trình độ đại học: 20,5; trình độ cao đẳng: 18
Bình luận (0)