các khối khác: 12; ÐH DL Hùng Vương: toán ứng dụng: 5,5, công nghệ thông tin, tiếng Pháp: 6,5, quản trị kinh doanh, quản trị bệnh viện: 8, tiếng Trung: 10, du lịch: 10,5, tiếng Anh: 11,5, tiếng Nhật: 12,5; ÐH DL Duy Tân: 5; ÐH DL Văn Lang: khối A: 7, khối B: 10, khối: D, V: 9; ÐH DL Hồng Bàng: 7; ÐH DL Bình Dương: 5; ÐH DL Văn Hiến: khối A: 5,5, khối C: 11, khối: D1, D3: 8,5; CÐ Kinh tế Kỹ thuật I: công nghệ sợi: 9, công nghệ may: 10,5, công nghệ da giày: 10, công nghệ hóa nhuộm: 8, kế toán: 10,5, quản trị kinh doanh: 10,5, công nghệ thông tin: 12, điện: 13, cơ khí: 11,5; CÐ Giao thông Vận tải: 7; CÐ Lao động Xã hội: A: 6, C: 12; CÐ Khí tượng Thủy văn: 5; CÐ Ðiện lực: 11; CÐ Công nghiệp HN: 12; CÐ Xây dựng số 1: 11; CÐ SP Hà Nội: A: 9, C, D: 13, N, H, T: 11; CÐ Sư phạm Thái Nguyên: A: 5, C: 9, CÐ Kỹ nghệ Dân lập TPHCM: 7; CÐ Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp II: 7; CÐ Công nghệ Thực phẩm TPHCM: 7; CÐ Tài chính Kế toán: 4: 12; CÐ Công nghiệp 4: 12; CÐ Xây dựng số 2: 9; CÐ Dân lập Công nghệ Thông tin: 4; CÐ Bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp: 7; CÐ Sư phạm TPHCM: 12, CÐ Sư phạm Ðà Lạt: 6; CÐ Sư phạm Thừa Thiên - Huế: 10; CÐ Sư phạm Ðắc Lắc: sử, giáo dục công dân và địa - kỹ thuật nông nghiệp: 6, toán - lý, lý - kỹ thuật công nghiệp và sinh - hóa: 7, tiếng Anh: 7; CÐ Bán công Marketing: A: 5, D1: 13.
l Ngày 26-8, Trường ÐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM công bố điểm chuẩn hệ CÐ. Theo đó, điểm chuẩn nguyện vọng (NV) 1 hệ CÐ: 8 điểm. Những thí sinh chỉ dự thi CÐ đạt mức điểm chuẩn trên trường sẽ gởi giấy báo nhập học. Ðiểm sàn xét tuyển đối với các NV2: 9 điểm, NV3: 10 điểm. Thí sinh có đăng ký NV 2, 3 vào hệ CÐ của trường và có tổng điểm thi lớn hơn hoặc bằng mức điểm sàn nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển từ nay đến 10-9. Ðiểm sàn xét tuyển đối với hệ THCN (học tại Trung tâm Việt Ðức): Ngành điện công nghiệp và dân dụng, khai thác và sửa chữa thiết bị cơ khí: 6 điểm. Những thí sinh có NV xét tuyển nộp hồ sơ tại phòng đào tạo từ nay đến 19-9.
Trường cũng bổ sung điểm chuẩn NV 2, 3 khối B: Ngành kỹ thuật nữ công: NV2: 16, NV3: 16; ngành kỹ thuật nông nghiệp: NV2: 18, NV3: 19.
Bình luận (0)