STT |
Nội dung thu |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
1 |
Tiền tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày |
60.000 → 90.000 |
70.000 → 100.000 |
90.000 → 120.000 | |
2 |
Tiền tổ chức học tăng cường ngoại ngữ, tin học |
|
80.000 → 100.000 |
100.000 → 120.000
| |
3 |
Tổ chức phục vụ và quản lý bán trú (tháng) |
200.000 → 250.000 |
150.000 → 200.000 | ||
4 |
Tiền vệ sinh bán trú (tháng ) |
30.000 → 50.000 | |||
5 |
Thiết bị, vật dụng phục vụ bán trú ( năm) |
300.000 |
150.000 → 200.000 | ||
6 |
Tiền ăn, tiền nước uống |
Theo chi phí thực tế | |||
7 |
Tiền học môn năng khiếu (tháng), tự chọn |
Theo chi phí thực tế |
Theo Sở GD-ĐT TP HCM, những khoản thu thoả thuận giữa nhà trường và cha mẹ học sinh nhằm thực hiện một số nhiệm vụ thay phụ huynh trong công tác nuôi, dạy các em. Trên cơ sở khung thu theo quy định, các đơn vị căn cứ vào các tình hình thực tế như có tổ chức bếp nấu (hoặc hợp đồng suất ăn), nhu cầu trang bị vật dụng phục vụ bán trú cho cá nhân học sinh (hoặc dùng chung lớp, dùng chung trường)… để xây dựng dự toán chi làm căn cứ tính toán mức thu cụ thể.
Các khoản thu này phải được thống nhất với phụ huynh trước khi thực hiện và khi thu phải cấp biên lai thu tiền cho từng học sinh, đồng thời, nhà trường cần thực hiện đầy đủ các chế độ quản lý tài chính theo quy định.
Bình luận (0)