
Qua 7 trận đấu trên hành trình chinh phục Roland Garros 2011, Nadal chỉ để thua 3 set. Hai trong số đó trong cuộc chạm trán với đại diện của nước Mỹ John Isner ở vòng một.

Chức vô địch Roland Garros 2011 cho thấy tài năng và trên hết là nỗ lực phấn đấu của Nadal. Anh chứng minh rằng một khi đã quyết tâm vượt qua khó khăn, mọi người đều sẽ có cơ hội để vươn tới thành công.
10 chức vô địch Grand Slam trong sự nghiệp của Rafael Nadal:
Năm |
Giải đấu |
Mặt sân |
Đối thủ |
Tỉ số |
2005 |
Roland Garros |
Đất nện |
Mariano Puerta (Argentina) |
6–7(6), 6–3, 6–1, 7–5 |
2006 |
Roland Garros |
Đất nện |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
1–6, 6–1, 6–4, 7–6(4) |
2007 |
Roland Garros |
Đất nện |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
6–3, 4–6, 6–3, 6–4 |
2008 |
Roland Garros |
Đất nện |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
6–1, 6–3, 6–0 |
2008 |
Wimbledon |
Cỏ |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
6–4, 6–4, 6–7(5), 6–7(8), 9–7 |
2009 |
Australia Open |
Cứng |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
7–5, 3–6, 7–6(3), 3–6, 6–2 |
2010 |
Roland Garros |
Đất nện |
Robin Söderling (Thụy Điển) |
6–4, 6–2, 6–4 |
2010 |
Wimbledon |
Cỏ |
Tomáš Berdych (CH Czech) |
6–3, 7–5, 6–4 |
2010 |
US Open |
Cứng |
Novak Djokovic (Serbia) |
6–4, 5–7, 6–4, 6–2 |
2011 |
Roland Garros |
Đất nện |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
7–5, 7–6(3), 5–7, 6–1 |
Bình luận (0)