Thứ trưởng Bộ Công Thương Hoàng Quốc Vượng đã ký ban hành thông tư hướng dẫn thực hiện giá điện mới. Giá bán lẻ điện sinh hoạt gồm 7 bậc thang, thấp nhất là 993 đồng/kWh, mức cao nhất là 2.060 đồng/kWh.
Giá bán điện cho bậc thang đầu tiên (từ 0-50 kWh) chỉ áp dụng cho hộ nghèo và hộ thu nhập thấp, thường xuyên có mức sử dụng điện không quá 50 kWh và có đăng ký với bên bán điện. Các hộ nghèo, thu nhập thấp để được mua điện theo giá bậc thang đầu tiên phải đăng ký.
Giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt cho các đối tượng mua điện tạm thời và ngắn hạn theo hình thức sử dụng thẻ trả trước là 1.721 đồng/kWh.
Giá bán lẻ điện sinh hoạt ở khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo chưa nối lưới điện quốc gia có giá thấp nhất là 1.956 đồng/kWh nhưng không vượt quá 3.260 đồng.
STT |
Mức sử dụng bình quân của một hộ trong tháng |
Giá bán điện (đồng/kWh) |
1 |
Cho 50 kWh (hộ nghèo và thu nhập thấp) |
993 |
2 |
Cho kWh từ 0-100 (hộ thông thường) |
1.242 |
3 |
Cho kWh từ 101- 150 |
1.369 |
4 |
Cho kWh từ 151-200 |
1.734 |
5 |
Cho kWh từ 201- 300 |
1.877 |
6 |
Cho kWh từ 301- 400 |
2.008 |
7 |
Cho kWh từ 401 trở lên |
2.068 |
STT |
Đối tượng áp dụng giá bán điện |
Giá bán điện (đồng/kWh) |
1 |
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
1.102 |
|
b) Giờ thấp điểm |
683 |
|
c) Giờ cao điểm |
1.970 |
2 |
Cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
1.128 |
|
b) Giờ thấp điểm |
710 |
|
c) Giờ cao điểm |
2.049 |
3 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
1.164 |
|
b) Giờ thấp điểm |
727 |
|
c) Giờ cao điểm |
2.119 |
4 |
Cấp điện áp dưới 6kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
1.216 |
|
b)Giờ thấp điểm |
767 |
|
c) Giờ cao điểm |
2.185 |
Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20 kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV.
Bình luận (0)