icon 24h qua
Đăng nhập
icon Đăng ký gói bạn đọc VIP

TP HCM: Dự kiến địa chỉ trụ sở 102 phường, xã mới sau sắp xếp

PHAN ANH

(NLĐO) - UBND TP HCM vừa trình Chính phủ đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố năm 2025.

Theo đề án, TP HCM sẽ thực hiện sắp xếp 273 đơn vị hành chính cấp xã thành 102 phường, xã, trong đó có 78 phường và 24 xã.

Dự kiến, trụ sở làm việc của 102 phường, xã mới (theo địa chỉ hiện nay) như sau:

STT

Quận/huyện/TP

Phường

Trụ sở hành chính mới
(theo địa chỉ hiện nay)

1

Quận 1

Sài Gòn

45-47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1

2

Tân Định

30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, quận 1

3

Bến Thành

92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, quận 1

4

Cầu Ông Lãnh

275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1

5

Quận 3

Bàn Cờ

611/20 Điện Biên Phủ, phường 1, quận 3

6

Xuân Hòa

99-99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, quận 3

7

Nhiêu Lộc

82 Bà Huyện Thanh Quan, phường 9, quận 3

8

Quận 4

Xóm Chiếu

18 Đoàn Như Hài, phường 13, quận 4

9

Khánh Hội

85-87 Tân Vĩnh, phường 9, quận 4

10

Vĩnh Hội

405 Hoàng Diệu, phường 2, quận 4

11

Quận 5

Chợ Quán

462-464-466 An Dương Vương, phường 4, quận 5

12

An Đông

780 Trần Hưng Đạo, phường 7, quận 5

13

Chợ Lớn

279 Hải Thượng Lãn Ông, phường 13, quận 5

14

Quận 6

Bình Tây

154 Tháp Mười, phường 2 quận 6

15

Bình Tiên

107 Cao Văn Lầu, phường 1 quận 6

16

Bình Phú

15 Chợ Lớn, phường 11, quận 6

17

Phú Lâm

152 Đặng Nguyên Cẩn, phường 13, quận 6

18

Quận 7

Tân Thuận

342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, quận 7

19

Phú Thuận

1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, quận 7

20

Tân Mỹ

7 Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7

21

Tân Hưng

9 đường 4A, phường Tân Hưng, quận 7

22

Quận 8

Chánh Hưng

2 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 (trụ sở Quận ủy quận 8) và 4 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 (trụ sở UBND quận 8).

23

Phú Định

450 Phú Định, phường 16, quận 8 (trụ sở UBND phường 16, quận 8) và 184 Lưu Hữu Phước, phường 15 (trụ sở UBND phường 15, quận 8)

24

Bình Đông

1096 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 (trụ sở UBND phường 6, quận 8) và 3028 Phạm Thế Hiển, phường 7, quận 8 (trụ sở UBND phường 7, quận 8).

25

Quận 10

Diên Hồng

1A Thành Thái, phường 14, quận 10

26

Vườn Lài

410 – 412 Ngô Gia Tự, phường 4, quận 10

27

Hòa Hưng

TT20 Tam Đảo, phường 15, quận 10

28

Quận 11

Minh Phụng

183A Lý Nam Đế, phường 7, quận 11

29

Bình Thới

268-270 Bình Thới, phường 10, quận 11

30

Hòa Bình

347 Lạc Long Quân, phường 5, quận 11

31

Phú Thọ

233-235 Lê Đại Hành, phường 11, quận 11

32

Quận 12

Đông Hưng Thuận

68 Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, quận 12

33

Trung Mỹ Tây

15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, quận 12

34

Tân Thới Hiệp

226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, quận 12

35

Thới An

340 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12

36

An Phú Đông

540 Hà Huy Giáp, phường Thạnh Lộc, quận 12

37

Bình Tân

An Lạc

521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân

38

Tân Tạo

1409 Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân

39

Bình Tân

43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân

40

Bình Trị Đông

162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân

41

Bình Hưng Hòa

621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân

42

Bình Thạnh

Gia Định

134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh (Quận Đoàn Bình Thạnh)

43

Bình Thạnh

6-6A Phan Đăng Lưu, phường 14, quận Bình Thạnh (Quận ủy - UBND quận Bình Thạnh)

44

Bình Lợi Trung

355-355/5 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh (UBND phường 13)

45

Thạnh Mỹ Tây

602/39 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh (UBND phường 22)

46

Bình Quới

Số 1 Khu hành chính Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh

47

Gò Vấp

Hạnh Thông

23 Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp

48

An Nhơn

394 Nguyễn Thái Sơn, phường 5, quận Gò Vấp

49

Gò Vấp

332 Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp

50

An Hội Đông

330 đường Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp

51

Thông Tây Hội

563 Quang Trung, phường 11, quận Gò Vấp

52

An Hội Tây

397 Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp

53

Phú Nhuận

Đức Nhuận

94 Phan Đăng Lưu, phường 5, quận Phú Nhuận

54

Cầu Kiệu

67-69 Nguyễn Đình Chính, phường 15, quận Phú Nhuận

55

Phú Nhuận

159 Nguyễn Văn Trỗi, phường 11, quận Phú Nhuận

56

Tân Bình

Tân Sơn Hòa

291 Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình

57

Tân Sơn Nhất

25/4-6 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình

58

Tân Hòa

356A Bắc Hải, phường 6, quận Tân Bình

59

Bảy Hiền

290 Âu Cơ, phường 10, quận Tân Bình

60

Tân Bình

40/19A Ấp Bắc, phường 13, quận Tân Bình

61

Tân Sơn

822 Trường Chinh, phường 15, quận Tân Bình

62

Tân Phú

Tây Thạnh

200/12 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú

63

Tân Sơn Nhì

6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú

64

Phú Thọ Hòa

146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú

65

Tân Phú

70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú (Trung tâm hành chính quận Tân Phú)

66

Phú Thạnh

275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú (UBND phường Phú Thạnh)

67

Thủ Đức

Hiệp Bình

2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức (UBND phường Hiệp Bình Chánh)

68

Thủ Đức

17 Chân Lý, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức (UBND phường Bình Thọ)

69

Tam Bình

934 Tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP Thủ Đức (UBND phường Bình Chiểu)

70

Linh Xuân

81 Hoàng Cầm (Quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP Thủ Đức (UBND phường Linh Xuân)

71

Tăng Nhơn Phú

29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức (UBND phường Tăng Nhơn Phú A)

72

Long Bình

325 Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức (UBND phường Long Thạnh Mỹ)

73

Long Phước

239 Khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP Thủ Đức (UBND phường Long Phước)

74

Long Trường

1341 Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức (UBND phường Long Trường)

75

Cát Lái

560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức (UBND phường Thạnh Mỹ Lợi)

76

Bình Trưng

8 Hồ Thị Nhung, phường Bình Trưng Đông, TP Thủ Đức (UBND phường Bình Trưng Đông)

77

Phước Long

183 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP Thủ Đức (UBND phường Phước Long B)

78

An Khánh

10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP Thủ Đức (UBND phường Thủ Thiêm)

79

Bình Chánh

Vĩnh Lộc

F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh (UBND xã Vĩnh Lộc A)

80

Tân Vĩnh Lộc

1304 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33), Tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

81

Bình Lợi

1905 Trần Văn Giàu, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh (UBND xã Lê Minh Xuân)

82

Tân Nhựt

349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh (UBND thị trấn Tân Túc)

83

Bình Chánh

260 Hương lộ 11, xã Tân Quý Tây (UBND xã Tân Quý Tây) và 999B/8, An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh (UBND xã An Phú Tây)

84

Hưng Long

564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long (UBND xã Hưng Long) và B3/24, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh (UBND xã Qui Đức)

85

Bình Hưng

D11/314 Trịnh Quang Nghị, xã Phong Phú (UBND xã Phong Phú) và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh (UBND xã Bình Hưng)

86

Cần Giờ

Bình Khánh

Đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ (UBND xã Bình Khánh)

87

An Thới Đông

Ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ (UBND xã An Thới Đông)

88

Cần Giờ

Đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ (UBND huyện Cần Giờ)

89

Thạnh An

Xã đảo Thạnh An

90

Củ Chi

Củ Chi

314 Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi

91

Tân An Hội

77 Tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi

92

Thái Mỹ

712 Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi

93

An Nhơn Tây

1407 Tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi

94

Nhuận Đức

Ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi

95

Phú Hòa Đông

269 Tỉnh lộ 8, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi

96

Bình Mỹ

1627, ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi

97

Hóc Môn

Đông Thạnh

250 Đặng Thúc Vịnh, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn (UBND xã Đông Thạnh)

98

Hóc Môn

11 Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn (UBND huyện Hóc Môn)

99

Xuân Thới Sơn

1A Lê Thị Kim, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (UBND xã Xuân Thới Sơn)

100

Bà Điểm

14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (UBND xã Bà Điểm)

101

Nhà Bè

Nhà Bè

330 đường Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè

102

Hiệp Phước

209 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè

UBND TP HCM cho biết việc sắp xếp, xử lý trụ sở, tài sản công sau sắp xếp đơn vị hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết 76/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Cụ thể, rà soát, tạm dừng phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư công. Kịp thời cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng công sở, trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức phù hợp với nhu cầu thực tế và theo quy định của pháp luật; bảo đảm khai thác hiệu quả tài sản công hiện có.

Nghiên cứu bố trí, lựa chọn trụ sở các cơ quan dư thừa sử dụng làm trụ sở cho các cơ quan chuyên môn hoặc thành điểm trường phục vụ giáo dục.

Đối với tài sản công dôi dư, UBND cấp tỉnh rà soát, thống kê, xây dựng phương án tiếp tục bố trí, sử dụng, thực hiện điều chuyển cho cơ quan, đơn vị khác hiện còn thiếu so với tiêu chuẩn, định mức (với tài sản còn sử dụng được) hoặc tổ chức thanh lý (với tài sản hư hỏng, không thể sử dụng), không để xảy ra thất thoát, lãng phí...

UBND TP HCM chủ động cân đối, bố trí ngân sách để đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các trụ sở làm việc được tiếp tục sử dụng phục vụ hoạt động của đơn vị hành chính sau sắp xếp; quan tâm bố trí nhà ở công vụ, phương tiện phục vụ công tác và nhu cầu đi lại cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các đơn vị hành chính thực hiện sắp xếp để ổn định điều kiện làm việc tại đơn vị hành chính sau sắp xếp.

Lên đầu Top

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.

Thanh toán mua bài thành công

Chọn 1 trong 2 hình thức sau để tặng bạn bè của bạn

  • Tặng bằng link
  • Tặng bạn đọc thành viên
Gia hạn tài khoản bạn đọc VIP

Chọn phương thức thanh toán

Tài khoản bạn đọc VIP sẽ được gia hạn từ  tới

    Chọn phương thức thanh toán

    Chọn một trong số các hình thức sau

    Tôi đồng ý với điều khoản sử dụng và chính sách thanh toán của nld.com.vn

    Thông báo