xem thêm
An Giang
Bình Dương
Bình Phước
Bình Thuận
Bình Định
Bạc Liêu
icon 24h qua
Đăng nhập
icon Đăng ký gói bạn đọc VIP

“Kính” trong “cổ kính” nghĩa là gì?

Hoàng Tuấn Công

Trong tiếng Việt, “cổ kính” là từ khá thông dụng. Tuy nhiên, việc giải nghĩa từ, từ tố của “cổ kính” trong các sách từ điển tiếng Việt còn thiếu thống nhất.

“Từ điển tiếng Việt” (New Era) giải thích: “Cổ kính: Cổ xưa và đáng kính… Những truyền thống cổ kính của dân tộc”.

“Từ điển từ và ngữ Hán Việt” (GS Nguyễn Lân): “Cổ kính (cổ: xưa cũ; kính: tôn trọng). Lâu đời rồi nhưng còn đáng tôn trọng: Những công trình kiến trúc cổ kính của ông cha để lại”.

“Từ điển tiếng Việt” (Nguyễn Tôn Nhan - Phú Văn Hẳn): “Cổ kính: Xưa và có vẻ trang nghiêm”.

“Từ điển tiếng Việt” (Vietlex): “Cổ kính 古敬 [tính từ] cổ và có vẻ trang nghiêm… tòa lâu đài rêu phong và cổ kính; cây đa cổ kính”.

Như vậy, các sách từ điển trên đây hoặc giải thích rõ nghĩa từ tố “kính” hoặc giải nghĩa từ “cổ kính” theo hướng “kính” nghĩa là kính trọng, trang nghiêm. Riêng Từ điển tiếng Việt (Vietlex, bản có chú chữ Hán, 2015) ghi rõ mặt chữ “kính”, trong “cổ kính” là 敬 (nghĩa là cung kính).

Vậy, có đúng “kính” trong “cổ kính” nghĩa là “kính trọng”, cung kính không? Xin lại trích dẫn cách giải thích của một số từ điển khác.

- “Hán Điển” giảng nghĩa từ “cổ kính” như sau: “古勁 [simple and vigorous] [書法,繪畵等] 古朴而雄健有力 篆書古勁”. Nghĩa là: “Cổ kính [có vẻ chất phác mà hùng hồn, đầy khí lực], [chỉ về thư pháp, hội họa]. Có vẻ cổ phác mà hùng kiện, bút lực già dặn… Ví dụ: triện thư cổ kính”.

- “Từ điển Việt Hán” (GS Đinh Gia Khánh hiệu đính): “Cổ kính 1. 古勁, 健勁 nét bút cổ kính 沉郁頓挫 (指書法) 2. 古老的”. Phiên âm phần chữ Hán: “Cổ kính: 1. Cổ kính, kiện kính, nét bút cổ kính; trầm úc đốn tỏa (chỉ thư pháp)

2. Cổ lão đích”. Dịch nghĩa phần chữ Hán: Cổ kính: a). Cổ kính, cứng mạnh; nét bút cổ kính; thâm hậu, hùng hồn (chỉ thư pháp)  b). Cổ xưa”.

- “Đại Nam quấc âm tự vị” (Huình Tịnh Paulus Của): “Cổ kính: Sành sỏi, cứng cáp theo điệu xưa (văn chương)”.

- “Việt Nam tự điển” (Hội Khai trí tiến đức): “Cổ kính 古勁 già giặn, cứng mạnh: Nét bút cổ kính”.

- “Việt Nam tự điển” (Lê Văn Đức - Lê Ngọc Trụ): “Cổ kính [tính từ]. Già-giặn, mạnh-mẽ; [danh từ]. Cái kiếng soi cũ: Đập cổ-kính ra tìm thấy bóng - Tự Đức”.

Như vậy, “kính” trong “cổ kính” 古勁 có tự hình là 勁, nghĩa là cứng mạnh chứ không phải chữ “kính” 敬 nghĩa là “tôn trọng”. Trong Hán ngữ, từ “cổ kính” 古勁 thường dùng để chỉ vẻ đẹp cổ điển, thể hiện sự già dặn, hùng hồn, rắn rỏi, đặc biệt là trong thư pháp và hội họa. Với tiếng Việt, nghĩa của “cổ kính” 古勁 rộng hơn, hiện nay chủ yếu dùng để mô tả những sự vật, công trình kiến trúc cổ có dáng vẻ già nua, rêu phong, trầm mặc. Còn “cổ kính”古鏡 (danh từ), nghĩa là “gương xưa”, trong thơ của vua Tự Đức: “Đập cổ kính ra tìm thấy bóng, Xếp tàn y lại để dành hơi”, tự hình là “kính” 鏡 khác với hai chữ “kính” 勁 trong “cổ kính”古勁; và kính 敬 trong cung kính 恭敬.

 

Lên đầu Top

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.

Thanh toán mua bài thành công

Chọn 1 trong 2 hình thức sau để tặng bạn bè của bạn

  • Tặng bằng link
  • Tặng bạn đọc thành viên
Gia hạn tài khoản bạn đọc VIP

Chọn phương thức thanh toán

Tài khoản bạn đọc VIP sẽ được gia hạn từ  tới

    Chọn phương thức thanh toán

    Chọn một trong số các hình thức sau

    Tôi đồng ý với điều khoản sử dụng và chính sách thanh toán của nld.com.vn

    Thông báo