xem thêm
An Giang
Bình Dương
Bình Phước
Bình Thuận
Bình Định
Bạc Liêu
icon 24h qua
Đăng nhập
icon Đăng ký gói bạn đọc VIP

Công tác tại vùng đặc biệt khó khăn có được nghỉ hưu trước tuổi?

Tin-ảnh: H.Đào

(NLĐO)- Người lao động công tác tại vùng đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu trước 5 tuổi so với quy định.

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CPngày 18/11/2020 của Chính phủ thì tuổi nghỉ hưu đối với lao động nữ làm việc trong điều kiện bình thường trong năm 2023 là 56 tuổi và đối với nam là 60 tuổi 9 tháng.

Ngoài ra, tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

Tuổi nghỉ hưu

...

3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

...

Công tác tại vùng đặc biệt khó khăn có được nghỉ hưu trước tuổi? - Ảnh 1.

Người lao động công tác tại vùng đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu trước 5 tuổi so với quy định

Quy định trên được hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP như sau:

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

a) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

b) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

c) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

d) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

Như vậy, khi công tác tại vùng đặc biệt khó khăn thì người lao động có thể được được nghỉ hưu trước tuổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

+ Trường hợp làm việc ở cả nơi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì tổng thời gian từ đủ 15 năm trở lên.

Thời điểm nghỉ hưu được xác định theo khoản 2 Điều 5 và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

Theo đó, người lao động công tác tại vùng đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu trước 5 tuổi so với quy định.

Công tác tại vùng khó khăn khi nghỉ hưu trước tuổi có được hưởng lương hưu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động công tác tại vùng khó khăn khi nghỉ hưu sớm có thể được hưởng lương hưu tùy vào các trường hợp sau:

(1) Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thỏa các điều kiện sau:

+ Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động.

+ Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

+ Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

(2) Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thỏa các điều kiện sau:

+ Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

+ Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động.

+ Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

Công tác tại vùng đặc biệt khó khăn có được nghỉ hưu trước tuổi? - Ảnh 3.

Mức lương hưu hằng tháng người lao động về hưu nhận được thấp nhất bằng mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ

Mức hưởng lương hưu hằng tháng đối với người công tác tại vùng đặc biệt khó khăn khi nghỉ hưu trước tuổi là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định mức hưởng lương hưu hằng tháng đối với người công tác tại vùng đặc biệt khó khăn khi nghỉ hưu trước tuổi như sau:

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

(1) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;

(2) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại (1) và (2) được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất bằng mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.

Lên đầu Top

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.

Thanh toán mua bài thành công

Chọn 1 trong 2 hình thức sau để tặng bạn bè của bạn

  • Tặng bằng link
  • Tặng bạn đọc thành viên
Gia hạn tài khoản bạn đọc VIP

Chọn phương thức thanh toán

Tài khoản bạn đọc VIP sẽ được gia hạn từ  tới

    Chọn phương thức thanh toán

    Chọn một trong số các hình thức sau

    Tôi đồng ý với điều khoản sử dụng và chính sách thanh toán của nld.com.vn

    Thông báo