Mức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động (NLĐ). Trong đó bao gồm mức đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất; quỹ ốm đau, thai sản; quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN; theo Điều 85, Điều 86 Luật BHXH, Nghị định số 58/2020/NĐ-CP).
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) của NLĐ bằng 1% tiền lương tháng, đơn vị đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những NLĐ đang tham gia BHTN (tại Điều 14 Quyết định 595/QĐ-BHXH).
Mức đóng BHXH bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động
Mức đóng BHYT, theo Điều 18 Quyết định số 595/QĐ-BHXH, mức đóng BHYT hàng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó NSDLĐ đóng 3%, NLĐ đóng 1.5%.
Cụ thể, mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT với NLĐ và người sử dụng lao động (NSDLĐ) trong từng trường hợp theo bảng dưới đây.
Với lao động Việt Nam:
- Trường hợp doanh nghiệp (DN) không gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0.5% | 1% | 3% | 8% | - | - | 1% | 1.5% |
21.5% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 32% |
- Trường hợp DN gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (theo điểm b, khoản 1, Điều 4, Điều 5 Nghị định 58/2020/NĐ-CP):
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0.3% | 1% | 3% | 8% | - | - | 1% | 1.5% |
21.3% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 31.8% |
Với lao động nước ngoài:
- Trường hợp DN không gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
Hưu trí- tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
- | 3% | 0.5% | - | 3% | - | - | - | - | 1.5% |
6.5% | 1.5% | ||||||||
Tổng cộng 8% |
- Trường hợp DN gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
Hưu trí- tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
- | 3% | 0.3% | - | 3% | - | - | - | - | 1.5% |
6.3% | 1.5% | ||||||||
Tổng cộng 7.8% |
Lưu ý: Mức đóng với lao động nước ngoài như trên áp dụng đến hết năm 2021, căn cứ theo Điều 12, Điều 13 Nghị định 143/2018/NĐ-CP. Từ 1-1-2020, lao động nước ngoài bổ sung mức đóng: NSDLĐ đóng 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất; NLĐ đóng 8% vào quỹ hưu trí, tử tuất.
Trên đây là mức đóng BHXH 2021 cho NLĐ và NSDLĐ.
Bình luận (0)