Điều 5 Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18-2-2016 của Bộ LĐ-TB&XH ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện đã quy định:
Lao động tự do tại TP HCM Ảnh: Báo Dân Trí
1. Thời điểm hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 76 của Luật BHXH và Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
a) Thời điểm hưởng lương hưu là ngày 1 tháng liền kề sau tháng sinh của năm mà người tham gia BHXH đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP. Trường hợp tháng sinh là tháng 12 thì thời điểm hưởng lương hưu là ngày 1 của tháng 1 năm liền kề sau năm mà người tham gia BHXH đủ điều kiện hưởng lương hưu.
b) Trường hợp không xác định được ngày sinh, tháng sinh của người tham gia BHXH (chỉ có năm sinh) thì thời điểm hưởng lương hưu là ngày 1 tháng 1 của năm liền kề sau năm người tham gia BHXH đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
c) Trường hợp người tham gia BHXH đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP mà vẫn tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện thì thời điểm hưởng lương hưu là ngày 1 tháng liền kề sau tháng dừng đóng BHXH tự nguyện và có yêu cầu hưởng lương hưu.
2. Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện đóng một lần cho những năm còn thiếu theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này để đủ điều kiện hưởng lương hưu thì thời điểm hưởng lương hưu được tính từ ngày 1 tháng liền kề sau tháng đóng đủ số tiền cho những năm còn thiếu.
Bình luận (0)