Dưới đây là điểm chuẩn năm 2014 của các trường khối quân đội:
- Học viện Kỹ thuật quân sự: Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 25; nam miền Nam 23; thí sinh nữ miền Bắc 27,5; nữ miền Nam 26.
- Học viện Hải quân: Khối A: Nam miền Bắc 22; nam miền Nam 19,5.
- Học viện Biên phòng: Khối C: Nam miền Bắc 20,5; nam miền Nam 18.
- Học viện Hậu cần: Khối A: Nam miền Bắc 24; nam miền Nam 21.
- Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1): Khối A: Nam miền Bắc 22,5.
- Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2): Khối A: Quân khu 5: 20; Quân khu 7: 20; Quân khu 9: 19,5; các đơn vị còn lại 20.
- Trường Sĩ quan Công binh: Khối A: Nam miền Bắc 22; nam miền Nam 18,5.
- Trường Sĩ quan Pháo binh: Khối A: Nam miền Bắc 22; nam miền Nam 19,5.
- Trường Sĩ quan Không quân: Khối A: Nam miền Bắc 18; nam miền Nam 16.
- Trường Sĩ quan Đặc Công: Khối A: Nam miền Bắc 23; nam miền Nam 18,5.
- Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp: Khối A: Nam miền Bắc 21,5; Nam miền Nam 19.
- Trường Sĩ quan Phòng hóa: Khối A: Nam miền Bắc 23,5; nam miền Nam 19.
- Trường Đại học Thông tin liên lạc (Trường Sĩ quan Thông tin): Khối A: Nam miền Bắc 19,5; nam miền Nam 18,5. Khối A1: Nam miền Bắc và nam miền Nam 18,5.
- Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự): Khối A: Nam miền Bắc 22,5; nam miền Nam 20,5.
- Trường Đại học Chính trị (Trường Sĩ quan Chính trị): Khối A: Nam miền Bắc 23; nam miền Nam 19,5; Khối C: Nam miền Bắc 21,5; nam miền Nam 18,5.
- Học viện Phòng không - Không quân: Khối A: ngành Kỹ sư Hàng không: Nam miền Bắc 23,5; nam miền Nam 20,5. Ngành Chỉ huy tham mưu Không quân: Nam miền Bắc 18,5; nam miền Nam 16,5. Ngành Chỉ huy tham mưu Phòng không: Nam miền Bắc 22,0 ; nam miền Nam 18,5.
- Học viện Quân y (Đào tạo bác sĩ đa khoa): Khối A: Nam miền Bắc 26; nam miền Nam 25; nữ miền Bắc 28; nữ miền Nam 26,5. Khối B: Nam miền Bắc 26; nam miền Nam 25; nữ miền Bắc 28; nữ miền Nam 26,5.
- Học viện Khoa học quân sự:
+ Đào tạo ngành tiếng Anh: Thi tiếng Anh, Khối D1: nam miền Bắc 32,5; nam miền Nam 31,5; nữ miền Bắc 36,0; nữ miền Nam 34,5.
+ Đào tạo ngành tiếng Nga: Thi tiếng Anh, khối D1: Nam miền Bắc 31; nam miền Nam 30; nữ miền Bắc 32; nữ miền Nam 31. Thi Tiếng Nga, khối D2: Nam miền Bắc 32; nam miền Nam 31; nữ miền Bắc 33; nữ miền Nam 31.
+ Đào tạo ngành tiếng Trung: Thi tiếng Anh, khối D1: nam miền Bắc 29,5; nam miền Nam 28,5; nữ miền Bắc 33; nữ miền Nam 32. Thi tiếng Pháp, khối D3: Nam miền Bắc 30; nam miền Nam 29; nữ miền Bắc 33; nữ miền Nam 31. Thi tiếng Trung, khối D4: Nam miền Bắc 30,5; nam miền Nam 29,5; nữ miền Bắc 33; nữ miền Nam 31.
+ Đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật, khối A: Nam miền Bắc 25; nam miền Nam 24.
* Tuyển sinh đào tạo CNH-HĐH (Hệ dân sự)
- Học viện Kỹ thuật quân sự: Công nghệ thông tin 19,5; Điện tử viễn thông 17,5; Kỹ thuật điều khiển 18,5; Kỹ thuật ô tô 15; Chế tạo máy 15; Xây dựng dân dụng 15; Xây dựng cầu đường 15; Cơ điện tử 15; Điện tử y sinh 16,5; Công nghệ hóa học 15.
- Học viện Quân y: Bác sĩ đa khoa (khối A) 24; Bác sĩ đa khoa (khối B) 24 và Dược sĩ (A) 22,5.
- Học viện Khoa học quân sự: Tiếng Anh (khối D1) 20; Tiếng Trung (thi tiếng Anh, khối D1) 20; Tiếng Trung (thi tiếng Trung, khối D4) 20.
- Trường Đại học Thông tin liên lạc (Trường Sĩ quan Thông tin): khối A và A1, các ngành Công nghệ thông tin và Kỹ thuật điện tử, truyền thông 13.
- Học viện Hậu cần: khối A, Tài chính ngân hàng 15; Tài chính kế toán 15; Kỹ thuật xây dựng 14.
- Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (Sĩ quan Kỹ thuật quân sự), khối A: các ngành Công nghệ thông tin và Cơ khí động lực 14.
Bình luận (0)