*Tiếp tục cập nhật...
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM ngày 11-1 cho biết phương thức tuyển sinh năm 2016 là xét tuyển kết quả thi THPT Quốc gia. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn (môn chính nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên (nếu có, điểm ưu tiên tính theo công thức nhân 4 chia 3), điểm xét tuyển làm tròn đến 0,25. Riêng ngành thiết kế thời trang thí sinh có thi môn năng khiếu vẽ (trang trí màu nước) trong kỳ thi do Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM tổ chức hoặc nộp kết quả thi từ trường khác để xét tuyển.
Truờng hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, ưu tiên xét thí sinh có điểm thi môn chính cao hơn.
Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD & ĐT và thêm một số quy định của trường như sau:
- Trường dành 20% chỉ tiêu ngành sư phạm tiếng Anh và ngôn ngữ Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 6.5 trở lên hoặc tương đương.
- Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để xét tuyển thẳng hai loại đối tượng: (1) Xét học bạ THPT: thí sinh học lớp chuyên (Toán học, vật lý, hóa học, tiếng Anh, sinh học) của trường chuyên quốc gia hoặc tỉnh/thành có điểm trung bình chung từng môn theo tổ hợp xét tuyển từ 8.0 trở lên. (2) Thí sinh tốt nghiệp THPT 2016 loại giỏi trở lên (điểm 4 môn thi từ 32 điểm trở lên, trong đó không có môn nào dưới 7).
- Trường dành 20% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật dạy bằng tiếng Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên và theo học bạ THPT có điểm trung bình chung 3 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 7.0 trở lên (môn chính nhân hệ số 2).
Cụ thể như sau:
TT |
Tên ngành đào tạo |
Hệ đại trà |
Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt |
Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh |
Tổ hợp môn xét tuyển (in đậm là môn chính nhân hệ số 2) |
|||
|
|
Mã ngành |
Dự kiến |
Mã ngành |
Dự kiến |
Mã ngành |
Dự kiến |
|
1 |
CNKT điện, điện tử |
D510301 |
180 |
D510301C |
120 |
D510301A |
30 |
Toán, Lý, Hóa.
Toán, Lý, Anh.
Toán, Văn, Anh. |
2 |
CN chế tạo máy * |
D510202 |
160 |
D510202C |
120 |
D510202A |
30 |
|
3 |
CNKT cơ điện tử * |
D510203 |
150 |
D510203C |
150 |
D510203A |
30 |
|
4 |
CNKT công trình XD * |
D510102 |
90 |
D510102C |
90 |
D510102A |
30 |
|
5 |
CNKT ô tô * |
D510205 |
200 |
D510205C |
180 |
D510205A |
30 |
|
6 |
CNKT cơ khí * |
D510201 |
120 |
D510201C |
120 |
|
|
|
7 |
CNKT nhiệt * |
D510206 |
70 |
D510206C |
60 |
|
|
|
8 |
Công nghệ in |
D510501 |
70 |
D510501C |
60 |
|
|
|
9 |
CN thông tin |
D480201 |
180 |
D480201C |
180 |
|
|
|
10 |
Công nghệ may |
D540204 |
90 |
D540204C |
90 |
|
|
|
11 |
CNKT điện tử, truyền thông |
D510302 |
180 |
D510302C |
120 |
|
|
|
12 |
KT XD công trình G. thông * |
D580205 |
70 |
D580205C |
60 |
|
|
|
13 |
CNKT máy tính |
D510304 |
80 |
D510304C |
60 |
|
|
|
14 |
CNKT ĐK và tự động hóa |
D510303 |
120 |
D510303C |
120 |
|
|
|
15 |
Quản lý công nghiệp |
D510601 |
80 |
D510601C |
90 |
|
|
|
16 |
Kế toán |
D340301 |
80 |
D340301C |
60 |
|
|
|
17 |
Thương mại điện tử |
D340122 |
70 |
D340122C |
30 |
|
|
|
18 |
KT công nghiệp * |
D510603 |
70 |
|
|
|
|
|
19 |
Kỹ thuật Y sinh (Điện tử YS) |
D520212 |
50 |
|
|
|
|
|
20 |
Công nghệ vật liệu |
D510402 |
50 |
|
|
|
|
|
21 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistic) |
D840101 |
50 |
|
|
|
|
|
22 |
CNKT môi trường |
D510406 |
70 |
D510406C |
60 |
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Hóa, Sinh. Toán, Hóa, Anh. |
23 |
Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
70 |
D540101C |
90 |
|
|
|
24 |
CNKT Hóa học |
D510401 |
70 |
D510401C |
60 |
|
|
|
25 |
Kinh tế gia đình |
D810501 |
50 |
|
|
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Hóa, Sinh. |
26 |
Thiết kế thời trang |
D210404 |
40 |
|
|
|
|
Toán, Anh, Vẽ. Toán, Văn, Vẽ. |
27 |
Sư phạm tiếng Anh |
D140231 |
70 |
|
|
|
|
Toán, Văn, Anh. |
28 |
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
50 |
|
|
|
|
|
Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP HCM cũng công bố phương án tuyển sinh dự kiến. Theo đó, ở hệ Đại học, trường xét 90% chỉ tiêu dành cho xét theo khối thi hàng năm từ kết quả Kỳ thi THPT Quốc gia theo quy định của Bộ GD-ĐT, 10% chỉ tiêu dành cho xét từ kết quả học bạ THPT các trường THPT trên toàn quốc cho các ngành của trường, trừ 3 ngành công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học và đảm báo chất lượng và an toàn thực phẩm không xét kết quả học bạ THPT
Phương án định điểm trúng tuyển là theo ngành, có nghĩa các ngành có nhiều khối xét tuyển nhưng chỉ có duy nhất một mức điểm trúng tuyển cho các khối (Chính vì vậy thí sinh nên chọn tổ hợp môn tương ứng với khối xét tuyển có điểm cao nhất để nộp)
Ở hệ Cao đẳng, trường xét 80% chỉ tiêu dành cho xét theo khối thi hàng năm từ kết quả kỳ thi quốc gia theo quy định của Bộ GD-ĐT; 20% chỉ tiêu dành cho xét từ kết quả học bạ THPT các trường THPT trên toàn quốc cho các ngành của trường; phương án định điểm trúng tuyển là theo ngành, có nghĩa các ngành có nhiều khối xét tuyển nhưng chỉ có duy nhất một mức điểm trúng tuyển cho các khối. Cụ thể như sau:
STT |
Tên trường |
Mã ngành |
Khối xét tuyển |
Chỉ tiêu |
A |
Hệ Đại học chính quy |
|
|
2500 |
1 |
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp. - Chuyên ngành: Quản trị Marketing. |
D340101 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
200 |
2 |
Tài chính - Ngân hàng - Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp. - Chuyên ngành: Tài chính nhà nước. - Chuyên ngành: Ngân hàng. |
D340201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
100 |
3 |
Kế toán - Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp. - Chuyên ngành: Kế toán kiểm toán. - Chuyên ngành: Kế toán ngân hàng. |
D340301 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
200 |
4 |
Công nghệ sinh học |
D420201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Văn, Tiếng Anh |
200 |
5 |
Công nghệ thông tin - Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm. - Chuyên ngành: Hệ thống thông tin. - Chuyên ngành: Mạng máy tính & truyền thông. - Chuyên ngành: Thương mại điện tử. |
D480201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
200 |
6 |
Công nghệ chế tạo máy
|
D510202 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
200 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - Chuyên ngành: Điện tử. - Chuyên ngành: Điện công nghiệp. - Chuyên ngành: Hệ thống năng lượng công nghiệp. - Chuyên ngành: Viễn thông. - Chuyên ngành: Tự động hóa điều khiển. |
D510301 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
200 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học - Chuyên ngành: Kỹ thuật phân tích và quản lý chất lượng. - Chuyên ngành: Hóa-Mỹ phẩm. - Chuyên ngành: Hữu cơ – Dầu khí. - Chuyên ngành: Vô cơ – Silicat. - Chuyên ngành: Quá trình và thiết bị. |
D510401 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Văn, Tiếng Anh |
200 |
9 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D510406 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Văn, Tiếng Anh |
150 |
10 |
Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Văn, Tiếng Anh |
300 |
11 |
Công nghệ chế biến thủy sản - Chuyên ngành: Kỹ thuật chế biến thủy sản. - Chuyên ngành: Công nghệ chế biến sản phẩm giá trị gia tăng. - Chuyên ngành: Kiểm tra chất lượng sản phẩm thủy sản. |
D540105 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Văn, Tiếng Anh |
150 |
12 |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
D540110 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Văn, Tiếng Anh |
150 |
13 |
Dinh dưỡng và Ẩm thực |
Dự kiến ngành mới |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Văn, Tiếng Anh |
50 |
14 |
Công nghệ Vật liệu |
Dự kiến ngành mới |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Văn, Tiếng Anh |
50 |
15 |
Công nghệ May |
Dự kiến ngành mới |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
50 |
16 |
Hệ thống thông tin quản lý |
Dự kiến ngành mới |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
50 |
17 |
Quản trị du lịch lữ hành |
Dự kiến ngành mới |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
50 |
B |
Hệ cao đẳng chuyên nghiệp |
|
|
500 |
1 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) |
C220113 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Tiếng Anh |
40 |
2 |
Quản trị kinh doanh |
C340101 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
40 |
3 |
Kế toán |
C340301 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
40 |
5 |
Công nghệ thông tin |
C480201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
40 |
6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
C510201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
40 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (điện lạnh) |
C510206 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
40 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
C510301 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
40 |
9 |
Công nghệ vật liệu (Polymer và composite) |
C510402 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Văn, Tiếng Anh |
40 |
10 |
Công nghệ thực phẩm |
C540102 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Văn, Tiếng Anh |
40 |
11 |
Công nghệ may |
C540204 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
40 |
12 |
Công nghệ da giày |
C540206 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Văn, Tiếng Anh |
40 |
13 |
Ngôn ngữ Anh |
C220201 |
Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Văn, Tiếng Anh |
60 |
Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến của Trường ĐH Giao thông vận tải TP HCM:
Năm 2016, trường xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia với 2.750 chỉ tiêu, trong đó 2.070 chỉ tiêu bậc ĐH. Riêng bậc CĐ, năm nay trường chỉ tuyển sinh 2 ngành Điều khiển tàu biển và Vận hành khai thác máy tàu thủy.
Các mã ngành xét tuyển bằng tổ hợp toán, lý, hóa và toán, lý, tiếng Anh gồm: D840106, H840106-101, D520201, D520207, D520216, D520122, D520103, H520103, D580205, H580205, D580201, H580201, D480102, D480201, C840107, C840108. Các tổ hợp toán, lý, hóa; toán, lý, tiếng Anh; toán, văn, tiếng Anh xét tuyển vào các ngành: D840101, D840104, H840104, D580301.
Các ngành bậc ĐH Khoa học hàng hải (điều khiển tàu biển), khoa học hàng hải (vận hành khai thác máy tàu thủy); bậc CĐ ngành Điều khiển tàu biển và Vận hành khai thác máy tàu thủy yêu cầu thí sinh phải đảm bảo sức khoẻ học tập; tổng thị lực hai mắt phải đạt 18/10 trở lên, không mắc bệnh mù màu, phải nghe rõ khi nói thường cách 5 m và nói thầm cách 0,5 m và có cân nặng từ 45 kg trở lên.
Thí sinh thi vào các ngành bậc ĐH Khoa học hàng hải (điều khiển tàu biển), hệ chất lượng cao ngành Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển) và bậc CĐ ngành Điều khiển tàu biển phải có chiều cao từ 1,64 m trở lên (với nam) và từ 1,6 m trở lên (với nữ).
Thí sinh thi vào các ngành Khoa học hàng hải (Vận hành khai thác máy tàu thủy) bậc ĐH và Vận hành khai thác máy tàu thủy bậc CĐ phải có chiều cao từ 1,61 m (với nam) và từ 1,58 m (với nữ).
Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến của Trường ĐH Bách Khoa - ĐHQG TP HCM:
Mã ngành |
Nhóm ngành/Ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp |
Chuyên ngành |
Bậc ĐH: |
||||
106 |
Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin |
240 |
A00, A01 |
|
|
Khoa học máy tính |
|
|
Khoa học máy tính |
|
Kỹ thuật máy tính |
|
|
Kỹ thuật máy tính |
108 |
Nhóm ngành điện-điện tử |
660 |
A00, A01 |
|
|
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
|
|
Kỹ thuật điện tử, viễn thông |
|
Kỹ thuật điện, điện tử |
|
|
Kỹ thuật điện |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
|
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
109 |
Nhóm ngành cơ khí-cơ điện tử |
410 |
A00, A01 |
|
|
Kỹ thuật cơ - điện tử |
|
|
Cơ điện tử |
|
Kỹ thuật cơ khí |
|
|
KT máy xây dựng và nâng chuyển; KT chế tạo; KT thiết kế |
|
Kỹ thuật nhiệt |
|
|
Kỹ thuật nhiệt lạnh |
112 |
Nhóm ngành dệt-may |
70 |
A00, A01 |
|
|
Kỹ thuật dệt |
|
|
Kỹ thuật dệt; Kỹ thuật hóa dệt |
|
Công nghệ may |
|
|
Công nghệ may; Công nghệ thiết kế thời trang |
114 |
Nhóm ngành hóa-thực phẩm-sinh học |
345 |
A00, D07,B00 |
|
|
Công nghệ sinh học |
|
|
Công nghệ sinh học |
|
Kỹ thuật hoá học |
|
|
Kỹ thuật hoá học; Kỹ thuật hóa dược |
|
Công nghệ thực phẩm |
|
|
Công nghệ thực phẩm |
115 |
Nhóm ngành Xây dựng |
485 |
A00, A01 |
|
|
Kỹ thuật công trình xây dựng |
|
|
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
|
Xây dựng cầu đường; Quy hoạch và quản lý giao thông |
|
Kỹ thuật công trình biển |
|
|
Cảng-công trình biển |
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
|
|
Cấp thoát nước |
|
Kỹ thuật công trình thuỷ |
|
|
Thủy lợi-Thủy điện |
117 |
Kiến trúc |
60 |
V00, V01 |
Kiến trúc |
120 |
Nhóm ngành kỹ thuật địa chất-dầu khí |
105 |
A00, A01 |
|
|
Kỹ thuật địa chất |
|
|
Địa chất môi trường; Địa chất khoáng sản; Địa kỹ thuật |
|
Kỹ thuật dầu khí |
|
|
Khoan và khai thác dầu khí; Địa chất dầu khí |
123 |
Quản lý công nghiệp |
115 |
A00, A01, D01, D07 |
Quản lý công nghiệp; Quản trị kinh doanh |
125 |
Nhóm ngành môi trường |
100 |
A00, A01, D07,B00 |
|
|
Kỹ thuật môi trường |
|
|
Kỹ thuật môi trường |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
|
Quản lý và công nghệ môi trường |
126 |
Nhóm ngành kỹ thuật giao thông |
135 |
A00, A01 |
|
|
Kỹ thuật hàng không |
|
|
Kỹ thuật hàng không |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
|
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
|
Kỹ thuật tàu thuỷ |
|
|
Kỹ thuật tàu thuỷ |
127 |
Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp |
80 |
A00, A01 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp; KT và quản trị logistics |
129 |
Kỹ thuật Vật liệu |
200 |
A00, A01, D07 |
KT vật liệu polyme; KT vật liệu silicat;KT vật liệu kim loại; KT vật liệu năng lượng |
130 |
Kỹ thuật Trắc địa - bản đồ |
70 |
A00, A01 |
Kỹ thuật địa chính; Trắc địa-Bản đồ |
131 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
35 |
A00, A01 |
Vật liệu xây dựng |
136 |
Nhóm ngành vật lý kỹ thuật-cơ kỹ thuật |
150 |
A00, A01 |
|
|
Vật lý kỹ thuật |
|
|
Kỹ thuật y sinh |
|
Cơ kỹ thuật |
|
|
Cơ kỹ thuật |
Bậc CĐ: |
||||
C65 |
Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) |
150 |
A00, A01 |
|
|
|
|
|
|
Bình luận (0)