Giá xét nghiệm phát hiện chlamydia ở viên phơ sản trung ương là 50 ngàn.
Thời gian ủ bệnh: 3-30 ngày (thường từ 10-21 ngày), tuy thế loại nhiễm khuẩn không thể hiện triệu chứng lại có thể bộc lộ triệu chứng mãi nhiều năm sau này.
Triệu chứng và dấu hiệu: Với nam: tương tự như lậu nhưng tiết dịch trung bình, trắng cho đến trong nhưng 25-50% số trường hợp là không có triệu chứng. Với phụ nữ: 60-70% không có triệu chứng nhưng có thể đái khó; đau tiểu khung; và khi khám với mỏ vịt thấy có tiết dịch niêm dịch mủ từ trong ống cổ tử cung ra (40%), cổ tử cung đỏ, to và dễ chảy máu.
Chẩn đoán phân biệt: lậu và chlamydia thường xảy ra đồng thời và không thể phân biệt về lâm sàng.
Biến chứng: Với phụ nữ: viêm tiểu khung, chửa ngoài tử cung, đau tiểu khung mạn tính. Ở nam giới: viêm mào tinh hoàn. Cả nam và nữ: vô sinh. Vì các triệu chứng bộc lộ ra ngoài nhẹ nên có thể gây ra nhiều biến chứng hơn bệnh lậu do được điều trị muộn hay chẳng được điều trị gì.
Ảnh hưởng đến thai nghén/sơ sinh: giống như bệnh lậu nhưng thêm cả viêm phổi sơ sinh.
Điều trị:
Doxycycline 100 mg uống 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày hoặc Tetracycline 500 mg uống 4 lần mỗi ngày trong 7 ngày hoặc Azythromycin 1 gam uống một liều duy nhất.
Khi có thai: Erythromycine stearate hoặc ethylsuccinate 500 mg x 4 lần mỗi ngày trong 7 ngày hoặc Azythromycin 1 gam uống một liều duy nhất.
Viêm mắt sơ sinh do Chlamydia: Erythromycine xi-rô 50 mg/kg chia làm 4 lần mỗi ngày, trong 14 ngày.
Chú ý: ở một số vùng, có các típ huyết thanh chlamydia gây ra bệnh u hạt limphô hoa liễu. Bệnh này có tổn thương giống như mụn giộp hoặc hiếm hơn là những nốt sần, loét hay trợt ở vùng sinh dục, thường phối hợp với viêm mạch bạch huyết dương vật hoặc sưng âm đạo và sưng đau vùng bẹn gọi là hạch soài. Một típ huyết thanh chlamydia khác nữa gây bệnh đau mắt hột và là nguyên nhân chính gây mù ở các nước đang phát triển.
Azithromycin (Zithromax) là một kháng sinh thuộc họ macrolide được dùng để điều trị nhiều bệnh LTTD. Thuốc đắt tiền và thường khó kiếm nhưng có tác dụng tốt chống các bệnh LTTD khi nhiều kháng sinh khác không có.
Thuốc ở dạng viên nang 250 mg.
Liều lượng: Với phụ nữ có nguy cơ bị bệnh LTTD: uống 1 gam chỉ 1 lần. Không dùng: Người bị dị ứng với erythromycin và các kháng sinh khác họ macrolide. Tác dụng phụ: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng. Thông tin cần biết: Uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc ít nhất 2 giờ sau khi ăn.
Azithromycin là thuốc tuyệt vời đối với hầu hết các bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra tiết dịch hoặc loét sinh dục. Thuốc cũng tốt với những bệnh tình dục có kháng với những thuốc khác. Thận trọng với phụ nữ cho con bú và có thai.
Bình luận (0)