Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích Thanh niên xung phong vừa có Quyết định ban hành giá dịch vụ sử dụng phà tại 2 bến phà Cát Lái và Bình Khánh, TP HCM.
Theo đó, giá mới được xác định dựa trên khung giá UBND TP HCM ban hành ngày 28-3-2025 tại Quyết định 1189/QĐ-UBND về ban hành khung giá dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách tại bến phà Cát Lái và bến phà Bình Khánh.
Theo đó, giá dịch vụ qua phà Cát Lái và Bình Khánh sẽ tăng trung bình từ 25% - 33% so với mức giá cũ.

Phà Cát Lái phục vụ khách dịp Tết Nguyên đán 2025
Cụ thể, giá vé mới cho người đi bộ và xe đạp qua phà Cát Lái từ 2.000 - 3.000 đồng/lượt, đối với xe gắn máy, mức giá từ 5.000 - 6.000 đồng/lượt. Riêng phà Bình Khánh, xe máy sẽ trả từ 7.000 - 8.000 đồng/lượt khi qua phà.
Đối với xe ô tô dưới 7 chỗ khi qua phà Cát Lái mức phí từ 31.000 - 35.000 đồng/lượt, phà Bình Khánh từ 37.000 - 42.000 đồng/lượt. Xe khách trên 30 chỗ qua phà Cát Lái có mức phí từ 63.000 - 71.000 đồng/lượt, phà Bình Khánh từ 74.000 - 85.000 đồng/lượt.
Mức phí tăng cao nhất đối với nhóm xe đầu kéo có rơ mooc, chiếm nhiều chỗ nhất trên phà với mức từ 309.000 - 347.000 đồng/lượt tại phà Cát Lái và từ 372.000 - 428.000 đồng/lượt khi qua phà Bình Khánh.

Mức tăng trung bình tại 2 bến phà từ 25% - 33%
Lý giải về việc tăng giá vé dịch vụ tại 2 bến phà, đại diện Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Thanh niên xung phong, cho biết việc điều chỉnh giá căn cứ vào Luật Gíá năm 2023 của Quốc hội cũng như các Nghị định liên quan về ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.
Ngoài ra, khung giá dịch vụ cũ tại 2 bến phà được áp dụng từ năm 2010, sau 15 năm, các chi phí đều tăng cao như phí nhân công tiền lương tối thiểu vùng đã tăng từ 1,35 triệu đồng lên 4,96 triệu đồng (tăng 367%), chi phí nhiên liệu, vận hành, bảo dưỡng công trình, chi phí bảo hiểm, tự chủ duy tu…
Cụ thể, bảng giá dịch vụ áp dụng từ ngày 5-5-2025 tại 2 bến phà như sau:
STT | Hành khách, loại phương tiện | Giá vé qua phà Bình Khánh (đồng/lượt) | Giá vé qua phà Cát Lái (đồng/lượt) |
---|---|---|---|
1 | Đi bộ, xe đạp | 2.000 | 2.000 |
2 | Xe gắn máy | 7.000 | 6.000 |
3 | Xe thô sơ không hàng | 10.000 | 8.000 |
4 | Xe thô sơ có hàng | 20.000 | 18.000 |
5 | Xe ba bánh | 14.000 | 12.000 |
6 | Xe ôtô con dưới 7 chỗ ngồi | 40.000 | 34.000 |
7 | Xe khách từ 7 đến 20 chỗ ngồi | 50.000 | 42.000 |
8 | Xe khách từ 20 đến 30 chỗ ngồi | 55.000 | 45.000 |
9 | Xe khách trên 30 chỗ ngồi | 80.000 | 70.000 |
10 | Xe tải dưới 3 tấn | 70.000 | 55.000 |
11 | Xe tải từ 3 đến dưới 5 tấn | 80.000 | 65.000 |
12 | Xe tải từ 5 đến dưới 7 tấn | 135.000 | 100.000 |
13 | Xe tải từ 7 đến dưới 10 tấn | 160.000 | 125.000 |
14 | Xe tải từ 10 đến dưới 13 tấn hoặc xe đầu kéo không rơ móoc | 180.000 | 150.000 |
15 | Xe tải từ 13 đến dưới 15 tấn | 210.000 | 180.000 |
16 | Xe tải từ 15 tấn trở lên | 320.000 | 250.000 |
17 | Xe đầu kéo rơ móoc | 400.000 | 330.000 |
Bình luận (0)