Hiện Bộ Giao thông vận tải (GTVT) đang dự thảo Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi) và Bộ Công an cũng đang dự thảo Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Cả 2 dự thảo luật đều có nhiều quy định mới liên quan đến giấy phép lái xe (GPLX).
Tuy nhiên, 2 dự thảo luật có sự khác biệt ở một vài điều khoản quy định về giấy phép lái xe. Nếu Bộ GTVT chia GPLX thành 17 hạng (A0, A1, A, B1, B2, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE) thì Bộ Công an chia thành 13 hạng (A1, A2, A3, A4; B1, B2; C, D, E, FB2, FD, FE, FC). Cả hai dự thảo đều có quy định hạn về hạn GPLX.
Theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ hiện hành có tất cả 12 hạng GPLX: A1, A2, A3, A4, B1 (B1 số tự động và B1), B2, C, D, E, FB2, FD, FE.
Dự thảo Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi) quy định giấy phép lái xe hạng A1 được cấp cho người lái xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 - 125 cm3. Điều này có nghĩa, muốn lái xe môtô trên 125 cm3 phải có giấy phép lái xe hạng A thay vì A1 như hiện nay.
Đáng chú ý, lần đầu tiên có giấy phép lái xe hạng A0 được cấp cho người lái xe gắn máy (kể cả xe máy điện) có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 hoặc có công suất động cơ điện không vượt quá 4kW.
Ngoài ra, giấy phép lái xe hạng A1 được cấp cho người lái xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 - 125 cm3 (quy định hiện nay là 50 cm3 - dưới 175 cm3) hoặc có công suất động cơ điện trên 4kW - 11kW.
Ngoài ra, tại Dự thảo Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi) quy định chia Giấy phép lái xe thành 17 hạng khác nhau gồm: A0, A1, A, B1, B2, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE (Theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ hiện hành có tất cả 12 hạng Giấy phép lái xe: A1, A2, A3, A4, B1 (B1 số tự động và B1), B2, C, D, E, FB2, FD, FE).
Quy định tại dự thảo Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi)
Tại điều 97 Dự thảo Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi) quy định căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng:
Hạng A0 cấp cho người lái xe xe gắn máy (kể cả xe máy điện) có dung tích xy lanh dưới 50 cm3 hoặc có công suất động cơ điện không vượt quá 04 kw;
Hạng A1 cấp cho người lái xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 4 kw đến 11 kw và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0;
Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kw và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0, A1;
Hạng B1 cấp cho người lái xe môtô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0, A1.
Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng:
Hạng B2 cấp cho người lái xe ôtô chở người đến 9 chỗ (kể cả chỗ của người lái xe) số tự động; ôtô tải (kể cả ôtô tải chuyên dùng) số tự động có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế không vượt quá 3.500 kg; các loại xe ôtô quy định cho GPLX hạng B2 có gắn kèm rơmoóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơmoóc không vượt quá 750 kg;
Hạng B cấp cho người lái xe ôtô chở người đến 9 chỗ (kể cả chỗ của người lái xe); xe ôtô tải (kể cả ôtô tải chuyên dùng) có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế không vượt quá 3.500 kg; các loại xe ôtô quy định cho giấy phép lái xe hạng B có gắn kèm rơmoóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơmoóc không vượt quá 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2;
Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải (kể cả ôtô tải chuyên dùng, ôtô chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ôtô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 có gắn kèm rơmoóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơmoóc không vượt quá 750 kg;các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B;
Hạng C cấp cho người lái xe ôtô tải (kể cả ôtô tải chuyên dùng, ôtô chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ôtô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C có gắn kèm rơmoóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơmoóc không vượt quá 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1;
Hạng D1 cấp cho người lái xe ôtô chở người từ 10 chỗ đến 16 chỗ; các loại xe ôtô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 có gắn kèm rơmoóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơmoóc không vượt quá 750 kg;các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1, C;
Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người(kể cả ô tô buýt) trên 16 chỗ đến 30 chỗ; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg;các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1, C, D1;
Hạng D cấp cho người lái xe ôtô chở người (kể cả ôtô buýt) trên 30 chỗ; xe ôtô chở người giường nằm; các loại xe ôtô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D có gắn kèm rơmoóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơmoóc không vượt quá 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1, C, D1, D2;
Hạng BE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ôtô quy định cho giấy phép lái xe hạng B khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơmoóc trên 750 kg;
Hạng C1E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơmoóc trên 750 kg;
HạngCE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ôtô quy định cho giấy phép lái xe hạng C khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơmoóc trên 750 kg; xe ôtô đầu kéo kéo sơmi rơmoóc;
Hạng D1E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ôtô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 khi kéo rơmoóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơmoóc trên 750 kg;
Hạng D2E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ôtô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 khi kéo rơmoóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơmoóc trên 750 kg;
Hạng DE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ôtô quy định cho giấy phép lái xe hạng D khi kéo rơmoóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơmoóc trên 750 kg; xe ôtô chở khách nối toa.
Thời hạn của giấy phép lái xe, dự thảo quy định giấy phép lái xe các hạng A0, A1, A, B1 không quy định thời hạn; Giấy phép lái xe hạng B2 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 60 tuổi; đối với các trường hợp từ 60 tuổi trở lên, giấy phép lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép lái xe hạng B có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép lái xe các hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.
Hiện cả Bộ Công an và Bộ Giao thông vận tải đều đang xây dựng 2 dự thảo luật với rất nhiều quy định mới liên quan đến đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
Quy định tại Dự thảo Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
Dự thảo Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ do Bộ Công an chủ trì quy định tại Điều 57 về Giấy phép lái xe cụ thể như sau:
Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng:
Hạng A1 cấp cho người lái xe môtô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
Hạng A2 cấp cho người lái xe môtô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
Hạng A3 cấp cho người lái xe môtô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
Người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
Người khuyết tật điều khiển xe ôtô có cơ cấu điều khiển phù hợp với tình trạng khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng B1.
Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng:
Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
Hạng C cấp cho người lái xe ôtô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên, xe máy chuyên dùng có cần trục bánh lốp và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
Hạng D cấp cho người lái xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ôtô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơmoóc, đầu kéo kéo sơmi rơmoóc.
Bình luận (0)